Giải Toán lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giải Toán 6 trang 75 Tập 2 Cánh diều
Lời giải:
Chấm nhỏ biểu thị cho Cố đô Hoa Lư là điểm A.
Chấm nhỏ biểu thị cho Tràng An là điểm D.
Luyện tập 1 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ 3 điểm A, B, C.
Lời giải:
Trên trang giấy của vở, ta dùng bút chấm ba điểm trên trang giấy và viết tên của các điểm tương ứng là A, B, C. Hình vẽ minh họa như sau:
Giải Toán 6 trang 76 Tập 2 Cánh diều
Lời giải:
Ta có hình vẽ minh họa:
Nét vẽ được tạo ra chính là một đường thẳng.
Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ ba đường thẳng m, n, p.
Lời giải:
- Vẽ ba đường thẳng m, n, p: Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước (ba lần) ta được ba đường thẳng m, n, p tương ứng. Có thể có các trường hợp sau đây xảy ra:
TH1:
TH2:
TH3:
Hoạt động 3 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các thao tác sau:
b) Đặt thước thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm A. Vạch nét thẳng theo cạnh thước.
Lời giải:
a) Vẽ điểm A: Ta dùng bút chấm một điểm trên trang giấy đó và kí hiệu điểm đó là A.
b) Đặt thước thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm A. Vạch nét thẳng theo cạnh thước.
Ta được:
Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và điểm A thuộc đường thẳng đó.
Giải Toán 6 trang 77 Tập 2 Cánh diều
Hoạt động 4 trang 77 Toán lớp 6 Tập 2: Cho đường thẳng d (Hình 11)
a) Vẽ hai điểm A, B thuộc đường thẳng d.
b) Có thể vẽ được nhiều hơn hai điểm thuộc đường thẳng d hay không?
Lời giải:
a) Vẽ hai điểm A, B thuộc đường thẳng d: Trên đường thẳng d, chấm hai điểm và đặt tên tương ứng là A và B.
b) Có thể vẽ thêm nhiều hơn hai điểm thuộc vào đường thẳng d bởi vì điểm đó chỉ cần được chấm trên đường thẳng d nên ta có thể chấm vô số điểm như thế.
Luyện tập 3 trang 77 Toán lớp 6 Tập 2: a) Vẽ đường thẳng b.
b) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng b.
c) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng b.
Lời giải:
a) Vẽ đường thẳng b: Ta dùng bút vẽ một đường thẳng theo cạnh của thước thẳng và đặt tên đường thẳng đó là b.
b) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng b: Chấm một điểm trên đường thẳng và đặt tên điểm đó là M
c) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng b: Chấm một điểm không nằm trên đường thẳng vừa vẽ và đặt tên nó là N.
Hoạt động 5 trang 77 Toán lớp 6 Tập 2: a) Vẽ hai điểm A và B.
c) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Lời giải:
a) Chấm hai điểm trên trang giấy và đặt tên tương ứng là A và B:
b) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B:
Ta được:
c) Ta thấy chỉ có thể vẽ được một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước.
Luyện tập 4 trang 77 Toán lớp 6 Tập 2: Trong Hình 14 có những đường thẳng nào?
Lời giải:
Trong hình 14, có các đường thẳng là: MN, MP, NP.
Giải Toán 6 trang 78 Tập 2 Cánh diều
Lời giải:
Nếu các điểm A, B, C lần lượt biểu thị điểm dừng số 1, số 2, số 3 thì ta có hình ảnh ba điểm A, B, C cùng thuộc đường thẳng d (Hình 16).
Bài tập
Giải Toán 6 trang 79 Tập 2 Cánh diều
Bài 1 trang 79 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc tên các điểm, các đường thẳng trong Hình 19.
Lời giải:
Các điểm ở Hình 19 là: A, B, P, Q.
Các đường thẳng ở Hình 19 là: a, b, c
b) Chọn kí hiệu “∈”, “∉” thích hợp cho (?)
Lời giải:
a) Quan sát hình 20, ta thấy điểm M thuộc đường thẳng a, còn điểm N nằm ngoài đường thẳng a.
b) Vì điểm M thuộc đường thẳng a nên ta điền:
Vì điểm N không thuộc đường thẳng a nên ta điền:
Vậy
Lời giải:
Ở Hình 21:
Ba điểm B, A và E thẳng hàng và điểm A là điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Ba điểm C, E và D thẳng hàng và điểm E là điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 4 trang 79 Toán lớp 6 Tập 2: Hai điểm I, K nằm trên đường thẳng a (Hình 22).
a) Chỉ ra một điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K
b) Chỉ ra một điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D.
Lời giải:
a) Điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K:
b) Điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D:
a) Hai điểm M, P nằm đối với điểm N.
b) Hai điểm N, P nằm đối với điểm M.
c) Hai điểm M, N nằm đối với điểm P.
Lời giải:
Trong Hình 23, điểm N nằm giữa hai điểm M và P, khi đó:
a) Hai điểm M, P nằm khác phía đối với điểm N.
b) Hai điểm N, P nằm cùng phía đối với điểm M.
a) Ba điểm X, Y, T thẳng hàng.
b) Ba điểm U, V, T không thẳng hàng.
c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng.
Lời giải:
Đặt thước thẳng vào ba điểm X, Y, T ta thấy ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là cạnh của thước nên ba điểm X, Y, T thẳng hàng. Do đó phát biểu a) là đúng.
Đặt thước thẳng vào ba điểm T, V, U ta thấy ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng là cạnh của thước nên ba điểm T, V, U không thẳng hàng. Do đó phát biểu b) là đúng.
Đặt thước thẳng vào ba điểm X, Y, U ta thấy ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng là cạnh của thước nên ba điểm X, Y, U không thẳng hàng. Do đó phát biểu c) là sai.
Lời giải:
Những hình ảnh thực tiễn gợi nên ba điểm thẳng hàng:
Học sinh xếp hàng:
Trồng rau thẳng hàng:
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI)