Toán lớp 4 trang 87 Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán lớp 4 trang 87 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 87
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 1: Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số quả trứng vịt là:
80 – 10 = 70 (quả)
Mẹ đem ra chợ bán số quả trứng vịt là:
70 : 2 = 35 (quả)
Mẹ đem ra chợ bán số quả trứng gà là:
80 – 35 = 45 (quả)
Đáp số: Trứng gà: 45 quả
Trứng vịt: 35 quả
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 2: Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số tuổi của em Mi là:
15 – 3 = 12 (tuổi)
Tuổi của em Mi là:
12 : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
15 – 6 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi
Mi: 6 tuổi
Toán lớp 4 trang 87 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 1: Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số bạn nữ là:
40 – 10 = 30 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nữ là:
30 : 2 = 15 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nam là:
40 – 15 = 25 (bạn)
Đáp số: Nữ: 15 bạn
Nam: 25 bạn
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 2: Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống.
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số học sinh đợt 2 là:
175 – 15 = 160 (bạn)
Số học sinh đợt 2 là:
160 : 2 = 80 (bạn)
Số học sinh đợt 1 là:
175 – 80 = 95 (bạn)
Đáp số: Đợt 1: 95 bạn
Đợt 2: 80 bạn
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
40 : 2 = 20 (cm)
Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 4 = 16 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
16 : 2 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 – 8 = 12 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng: 8 cm
Giải Toán lớp 4 trang 87 Bài 4: Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.
Lời giải:
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai lần số lẻ thứ nhất là:
20 – 2 = 18
Số lẻ thứ nhất là:
18 : 2 = 9
Số lẻ thứ hai là:
20 – 9 = 11
Vậy hai số lẻ cần tìm là 9; 11.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi liên quan
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai lần số lẻ thứ nhất là:
20 – 2 = 18
Số lẻ thứ nhất là:
18 : 2 = 9
Số lẻ thứ hai là:
20 – 9 = 11
Vậy hai số lẻ cần tìm là 9; 11.
Xem thêm
Tóm tắt
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
40 : 2 = 20 (cm)
Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 4 = 16 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
16 : 2 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 – 8 = 12 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng: 8 cm
Xem thêm
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số tuổi của em Mi là:
15 – 3 = 12 (tuổi)
Tuổi của em Mi là:
12 : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
15 – 6 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi
Xem thêm
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số quả trứng vịt là:
80 – 10 = 70 (quả)
Mẹ đem ra chợ bán số quả trứng vịt là:
70 : 2 = 35 (quả)
Mẹ đem ra chợ bán số quả trứng gà là:
80 – 35 = 45 (quả)
Đáp số: Trứng gà: 45 quả
Trứng vịt: 35 quả
Xem thêm
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số bạn nữ là:
40 – 10 = 30 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nữ là:
30 : 2 = 15 (bạn)
Lớp học võ đó có số bạn nam là:
40 – 15 = 25 (bạn)
Đáp số: Nữ: 15 bạn
Nam: 25 bạn
Xem thêm
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần số học sinh đợt 2 là:
175 – 15 = 160 (bạn)
Số học sinh đợt 2 là:
160 : 2 = 80 (bạn)
Số học sinh đợt 1 là:
175 – 80 = 95 (bạn)
Đáp số: Đợt 1: 95 bạn
Đợt 2: 80 bạn
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Được cập nhật 13/07/2023
696 lượt xem