Toán lớp 4 trang 60, 61, 62, 63, 64 Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông
Toán lớp 4 trang 60, 61 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 60
Giải Toán lớp 4 trang 60 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đọc |
Viết |
Hai mươi tư đề-xi-mét vuông |
24 dm2 |
Ba trăm bốn mươi đề-xi-mét vuông |
? |
? |
1 005 dm2 |
Năm nghìn đề-xi-mét vuông |
? |
Lời giải:
Đọc |
Viết |
Hai mươi tư đề-xi-mét vuông |
24 dm2 |
Ba trăm bốn mươi đề-xi-mét vuông |
340 dm2 |
Một nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông |
1 005 dm2 |
Năm nghìn đề-xi-mét vuông |
5 000 dm2 |
Giải Toán lớp 4 trang 61
Giải Toán lớp 4 trang 61 Bài 2: Số?
a) 3 dm2 = ..?.. cm2
300 cm2 = ..?.. dm2
b) 6 dm2 = ..?.. cm2
600 cm2 = ..?.. dm2
6 dm2 50 cm2 = ..?.. cm2
Lời giải:
a) 3 dm2 = 300 cm2
300 cm2 = 3 dm2
b) 6 dm2 = 600 cm2
600 cm2 = 6 dm2
6 dm2 50 cm2 = 650 cm2
Giải Toán lớp 4 trang 61 Bài 3: Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng.
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình vuông là:
2 × 2 = 4 (dm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
80 × 5 = 400 (cm2)
Đổi: 400 cm2 = 4 dm2
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Toán lớp 4 trang 62 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 62
Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 1: Chọn số đo phù hợp với cách đọc.
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 2: Chọn số đo phù hợp với diện tích mỗi đồ vật dưới đây.
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 62 Bài 3: Số?
a) 1 m2 = ..?.. dm2
5 m2 = ..?.. dm2
500 dm2 = ..?.. m2
b) 1 m2 50 dm2 = ..?.. dm2
4 m2 20 dm2 = ..?.. dm2
3 m2 9 dm2 = ..?.. dm2
Lời giải:
a) 1 m2 = 100 dm2
5 m2 = 500 dm2
500 dm2 =5 m2
b) 1 m2 50 dm2 = 150 dm2
4 m2 20 dm2 = 420 dm2
3 m2 9 dm2 = 309 dm2
Toán lớp 4 trang 63 Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 63
Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đọc |
Viết |
Năm mươi lăm mi-li-mét vuông |
55 mm2 |
Hai trăm linh tư mi-li-mét vuông |
? |
? |
2 040 mm2 |
Mười nghìn mi-li-mét vuông |
? |
Lời giải:
Đọc |
Viết |
Năm mươi lăm mi-li-mét vuông |
55 mm2 |
Hai trăm linh tư mi-li-mét vuông |
204 mm2 |
Hai nghìn không trăm bốn mươi mi-li-mét vuông |
2 040 mm2 |
Mười nghìn mi-li-mét vuông |
10 000 mm2 |
Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 2: Số?
a) 1 cm2 = ..?.. mm2
2 cm2 = ..?.. mm2
200 mm2 = ..?.. cm2
b) 1 cm2 30 mm2 = ..?.. mm2
8 cm2 5 mm2 = ..?.. mm2
7 cm2 14 mm2 = ..?.. mm2
Lời giải:
a) 1 cm2 = 100 mm2
2 cm2 = 200 mm2
200 mm2 = 2 cm2
b) 1 cm2 30 mm2 = 130 mm2
8 cm2 5 mm2 = 805 mm2
7 cm2 14 mm2 = 714 mm2
Giải Toán lớp 4 trang 63 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của một nhãn vở khoảng:
A. 15 mm2
B. 15 cm2
C. 15 dm2
D. 15 m2
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Toán lớp 4 trang 64 Luyện tập
Giải Toán lớp 4 trang 64
Giải Toán lớp 4 trang 64 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:
A. 200 m2
B. 200 dm2
C. 200 cm2
D. 200 mm2
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:
2 × 1 = 2 (m2)
Đổi: 2 m2 = 200 dm2
Đáp số: 200 dm2
Lời giải:
Diện tích phòng khách A là:
7 × 5 = 35 (m2)
Diện tích phòng khách B là:
6 × 6 = 36 (m2)
Diện tích phòng khách C là:
9 × 4 = 36 (m2)
Vì diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt nên hình B và C là hình vẽ phòng khách nhà Việt
Do đó hình A là hình vẽ phòng khách nhà Nam.
Lời giải:
Diện tích mặt sàn căn phòng của Nam là:
3 × 3 = 9 (m2)
Đổi: 9 m2 = 900 dm2
Diện tích một tấm gỗ hình chữ nhật là:
5 × 1 = 5 (dm2)
Bố cần dùng số tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó là:
900 : 5 = 180 (tấm)
Đáp số: 180 tấm gỗ.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: