Toán lớp 4 trang 6 Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Giải Toán lớp 4 trang 6 Tập 1
Toán lớp 4 trang 6 Câu 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn 12 315 và 30 820.
- Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết
- Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2.
Lời giải:
Em và bạn, mỗi bạn có thể viết một số bắt kì, chẳng hạn như đề bài là số 12 315 và 30 820.
Em cộng hai số vừa viết: 12 315 + 30 820 = 43 135.
Em trừ hai số vừa viết (lấy số lớn trừ cho số nhỏ): 30 820 – 12 315 = 18 505.
Em nhân số vừa viết với 2: 12 315 x 2 = 24 630; 30 820 x 2 = 61 640
Em chia số vừa viết cho 2: 12 315 : 2 = 6 157 dư 1 ; 30 820 : 2 = 15 410.
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với hai số khác rồi thực hiện tương tự.
Toán lớp 4 trang 6 Câu 2: a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
a)
b)
- Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số 26 360.
- Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng trăm ta được số 26 400.
- Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số 26 000.
- Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.
c) Ta có 20 990 < 29 909 < 29 999 < 90 000
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 20 990 ; 29 909 ; 29 999 ; 90 000
Toán lớp 4 trang 6 Câu 3: Đặt tính rồi tính:
27 369 + 34 425
90 714 – 61 533
15 273 x 3
36 472 : 4
Lời giải:
Lời giải:
Kiên đang có số điểm là
25 928 - 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm
Toán lớp 4 trang 7 Câu 5: a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị:
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
32 x (15 – 6)
244 – 124 : 4
180 : (3 x 2)
Lời giải:
a)
a) Hai biểu thức có cùng giá trị :
(450 + 38) + 105 = 450 + (38 + 105)
989 + 0 = 0 + 989
405 + 165 = 165 + 405
231 + (153 + 924) = (231 + 153) + 924
b) 32 x (15 – 6) = 32 x 9 = 288
244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213
180 : (3 x 2) = 180 : 6 = 30
Toán lớp 4 trang 7 Câu 6: Tìm các số La Mã còn thiếu:
Lời giải:
Trên mình chú sâu ghi các số La Mã lần lượt từ 1 đến 6. Vậy ta điền tiếp như sau:
Toán lớp 4 trang 7 Câu 7: Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ở một tiệm bánh ngọt như sau:
- Hiền mua 4 hộp bánh, mỗi hộp có 3 chiếc bánh vị cam hết 36 000 đồng.
- Hải mua 5 hộp bánh, mỗi hộp có 2 chiếc bánh vị dâu hết 50 000 đồng.
- Đức mua 3 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh vị sô-cô-la hết 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào giá bán thấp nhất?
Lời giải:
Giá bán của 1 chiếc bánh vị cam là 36 000 : 4 : 3 = 3 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị dâu là 50 000 : 5 : 2 = 5 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị sô-cô-la là 48 000 : 3 : 4 = 4 000 (đồng)
Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị cam có giá bán thấp nhất.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
2. Ôn tập về hình học và đo lường
3. Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
4. Các số trong phạm vi 1 000 000