Giải SGK Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Bài 55: Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo

1900.edu.vn xin giới thiệu giải SGK Toán lớp 3 trang 89, 90, 91: Ôn tập các phép tính sách Chân Trời Sáng Tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 3 trang 89, 90, 91. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Ôn tập các phép tính 

Giải toán lớp 3 trang 89 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Luyện tập 1Tổng hay hiệu?

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a, Để tìm tất cả số cúc áo ta tính tổng.

b, Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c, Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Luyện tập 2Tích hay thương?

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích. (Số cái cúc có tất cả là 3 x 6 = 18 cái cúc)

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn, Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

(Số cúc áo của mỗi bạn là 12 : 3 = 4 chiếc cúc)

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

Giải toán lớp 3 trang 90 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 3Số?

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Phương pháp giải:

a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.

Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2

b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8

   Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17

Lời giải:

a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)

   Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)

b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)

    Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 4Số?

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.

b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.

c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.

Phương pháp giải:

Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c, Số lớn gấp 5 lần số bé.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 5: Chọn ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2                B. 10 và 2                C. 12 và 4

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

- Tìm số lớn và số bé

Lời giải:

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 8)

Giá trị của 1 phần hay số bé là

8 : 2 = 4 (đơn vị)

Số lớn là 4 x 3 = 12 (đơn vị)

Chọn đáp án C.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 6Tính nhẩm.

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Phương pháp giải:

20 + 530 = ?

Nhẩm 20 + 30 = 50

20 + 530 = 550

Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 7Đặt tính rồi tính.

a, 172 x 4                                         b, 785 : 8

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính.

Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

              Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

Lời giải:

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 10)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 8Số?

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

a) 610 + ..?.. = 970                                         

970 – 610 = 360                                                         

b) 4 x ..?.. = 80

80 : 4 = 20

c) ..?.. :  3 = 70

70 x 3 = 210

Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 9Tính giá trị của biểu thức.

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 14)

Phương pháp giải:

- Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a, 493 – 328 + 244 = 165 + 244

                               = 409                            

b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5

                      = 175

c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57

                        = 93                                         

d, 2 x ( 311 – 60 ) = 2 x 251

                              = 502

Giải toán lớp 3 trang 91 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Luyện tập 10

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 13)

Phương pháp giải:

a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.

b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.

c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2

Lời giải:

Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 12)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Luyện tập 11: Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?


Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 86, 87, 88 | Chân trời sáng tạo (ảnh 11)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi

Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi túi quà: 2 quyển sách và 5 quyển vở

Số sách: 52 quyển

Số vở: … quyển?

Bài giải

Số túi quà cần chuẩn bị là

52 : 2 = 26 ( túi quà)

Số quyển vở cần chuẩn bị là

26 x 5 = 130 (quyển)

Đáp số 130 quyển 

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Nhiệt độ. Đo nhiệt độ

Em làm được những gì

Ôn tập các số trong phạm vi 1000

Ôn tập hình học và đo lường

Ôn tập thống kê có thể, chắc chắn, không thể

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Ôn tập các phép tính (ctst)
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!