Giải SGK Toán lớp 3 trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Kết nối tri thức

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán 3 Bài 2 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 3 Bài 2. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Luyện tập (trang 9)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1Tính nhẩm.  

a) 50 + 40                               b) 500 + 400

90 – 50                                       900 – 500

90 – 40                                        900 – 400

c) 80 + 20                               d) 300 + 700

100 – 80                                      1 000 – 700

100 – 20                                      1 000 – 300

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu:

5 chục + 4 chục = 9 chục

Viết: 50 + 40 = 90

Lời giải:

a) 50 + 40 = 90                       b) 500 + 400 = 900

90 – 50 = 40                               900 – 500 = 400

90 – 40 = 50                                900 – 400 = 500

c) 80 + 20 = 100                     d) 300 + 700 = 1 000

100 – 80 = 20                              1 000 – 700 = 300

100 – 20 = 80                              1 000 – 300 = 700

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 5Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé.

b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.

Lời giải:

a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé là

                 650 + 150 = 800 (kg)

b) Con trâu nặng hơn con nghé số ki-lô-gam là

                650 – 150 = 500 (kg)

              Đáp số: a) 800 kg

                           b) 500 kg

Luyện tập (trang 10)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1Số?

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?

b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ

Bước 2: Trả lời câu hỏi

Lời giải:

Ta có 135 + 48 = 183                   80 + 27 = 107

           537 – 361 = 176               25 + 125 = 150

           216 – 109 = 107

Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là A, C.

Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là B, E.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.

b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.

Lời giải:

Tóm tắt

Khối Ba: 142 học sinh

Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

Khối Bốn: ... học sinh?

Cả hai khối: ... học sinh?

Bài giải:

a) Số học sinh của khối Bốn là

     142 – 18 = 124 (học sinh)

b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

     142 + 124 = 266 (học sinh)

Đáp số: a) 124 học sinh

              b) 266 học sinh

Bài giảng Toán lớp 3 trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5

Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3

Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!