Giải Toán lớp 3 trang 56, 57 So sánh các số có năm chữ số
Giải toán lớp 3 trang 56 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Thực hành 1: >, <, = ?
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
- So sánh:
+) Các số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Giải toán lớp 3 trang 57 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Thực hành 2: Cho bốn số:75 638; 73 856; 76 385; 78 635.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
So sánh các số có năm chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải:
a) Ta có: 73 856 < 75 638 < 76 385 < 78 635.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 78 635; 76 385; 75 638; 73 856.
b)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Luyện tập 1: Thay chữ số thích hợp vào ?
Phương pháp giải:
So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Luyện tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.
c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh nặng hơn bao gạo.
Phương pháp giải:
a) Đổi chiều cao của bạn Bình về cm sau đó so sánh chiều cao của hai bạn.
b) Đổi lượng nước Cường đã uống về ml sau đó so sánh lượng nước hai bạn đã uống.
c) Đổi cân nặng của bao đậu xanh, bao gạo về g sau đó so sánh cân nặng của hai bao.
Lời giải:
a) Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.
Vậy bạn An và bạn Bình cao bằng nhau. Câu A đúng.
b) Đổi 1 = 1 000 ml. Ta có 750 < 1 000
Vậy Hùng đã uống được ít nước hơn Cường. Câu B đúng.
c) Đổi 20 kg 500 g = 20 500 g
25 kg = 25 000 g.
Ta có 20 500 < 25 000 Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo.
Câu C sai.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Luyện tập 3: Làm tròn số đến hàng chục nghìn.
a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số .?.
b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số .?.
c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số .?.
Phương pháp giải:
- Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.
- Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.
Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.
Lời giải:
a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 90 000 (vì chữ số hàng nghìn là 4).
b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000 (vì chữ số hàng nghìn là 9).
c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000 (vì chữ số hàng nghìn là 6).
Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Thử thách: Thay bằng số thích hợp:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại để viết số còn thiếu.
Lời giải:
a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9
b) 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300
c) 90 000 + 8000 + 20 = 98 020
d) 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Phép trừ các số trong phạm vi 100000
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số