Giải Toán lớp 3 trang 36, 37 Làm tròn số
Giải toán lớp 3 trang 37 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Thực hành 1: Làm tròn số đến hàng chục.
a, Làm tròn các số 41, 42, 43, 44 đến hàng chục thì được số ?
b, Làm tròn các số 75, 76, 77, 78, 79 đến hàng chục thì được số ?
Phương pháp giải:
Cách làm tròn số đến hàng chục:
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.
- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0
Lời giải:
a, Làm tròn các số 41, 42, 43, 44 đến hàng chục thì được số 40.
b, Làm tròn các số 75, 76, 77, 78, 79 đến hàng chục thì ta được số 80.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Thực hành 2: Làm tròn số đến hàng trăm.
a, Làm tròn các số 814, 826, 835, 847 đến hàng trăm thì được số ?
b, Làm tròn các số 152, 168,170, 189, 191 đến hàng trăm thì được số ?
Phương pháp giải:
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Lời giải:
a, Làm tròn các số sau 814, 826, 835, 847 đến hàng trăm thì được số 800. (Vì các số đã có có chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4)
b, Làm tròn các số sau 152, 168, 170, 189, 191 đến hàng trăm thì được số 200. (Vì các số đã cho có chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Luyện tập 1: Làm tròn các số.
a, Làm tròn số 53 đến hàng chục thì được số ?
b, Làm tròn số 95 đến hàng chục thì được số ?
c, Làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số ?
d, Làm tròn số 974 đến hàng trăm thì được số ?
Phương pháp giải:
Cách làm tròn số đến hàng chục:
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.
- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Lời giải:
a, Làm tròn số 53 đến hàng chục thì được số 50. (Vì chữ số hàng đơn vị là 3)
b, Làm tròn số 95 đến hàng chục thì được số 100 (Vì chữ số hàng đơn vị là 5)
c, Làm tròn số 620 đến hàng trăm thì được số 600 (Vì chữ số hàng chục là 2)
d, Làm tròn số 974 đến hàng trăm thì được số 1000 (Vì chữ số hàng chục là 7)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 37 Luyện tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
Tính từ vị trí biển báo:
a, Khoảng 200 km nữa thì đến thành phố Lào Cai.
b, Khoảng 100 km nữa thì đến thành phố Yên Bái
c, Khoảng 50 km nữa thì đến thành phố Việt Trì
d, Khoảng 10 km nữa thì đến thành phố Vĩnh Yên
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi áp dụng cách làm tròn số đến hàng trăm, hàng chục so sánh với đề bài để xác định tính đúng sai của từng câu.
Lời giải:
a) Làm tròn số sau 259 đến hàng trăm thì được số 300. (Vì chữ số hàng chục của số 259 là 5)
Câu a sai.
b) Làm tròn số sau 116 đến hàng trăm thì được số 100. (Vì chữ số hàng chục của số 116 là 1)
Câu b đúng.
c) Làm tròn số sau 48 đến hàng chục thì được số 50. (Vì chữ số hàng đơn vị là 8)
Câu c đúng.
d) Làm tròn số sau 19 đến hàng chục thì được số 20. (vì chữ số hàng đơn vị là 9)
Câu d sai.
Làm tròn số 352 đến hàng trăm thì được số ..?..
Phương pháp giải:
Làm tròn các số đến hàng trăm:
+) Nếu hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm
+) Nếu hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm
+) Sau khi làm tròn các chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0
Lời giải:
Làm tròn số 352 đến hàng trăm thì được số 400 (Vì chữ số hàng chục là 5).
Bài giảng Toán lớp 3 trang 36, 37 Làm tròn số - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)