Giải Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Luyện tập (trang 115)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Thực hiện tính kết quả từng phép tính rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải:
3 500 + 2 500 = 6 000.
- 4 956 + 1 000 = 5 956.
- 15 000 + 6 000 = 21 000.
- 41 600 – 21 500 = 20 100.
- 9 850 – 4 000 = 5 850.
Vậy những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000.
Vậy những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6 000.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500
= 7 790.
b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000
= 17 170.
Bước 1: Tính số tiền Mai đã dùng để mua đồ.
Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng trả lại.
Lời giải:
Tóm tắt
Mua gấu: 28 000 đồng
Mua keo dán: 3 000 đồng
Đưa : 50 000 đồng.
Trả lại: … ? đồng
Bài giải
Mai đã mua hết số tiền là:
28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Vậy cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:
50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp.
Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính, em xác ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lời giải:
Luyện tập (trang 116, 117)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 2: Chọn kết quả đúng.
a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 6 735 + 3 627.
b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 24 753 - 16 238.
c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 3: Đ, S?
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. ….…
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. …….
Bước 2: So sánh khoảng cách hai quãng đường rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc là: 590 + 450 = 1 040 m.
Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú là: 400 + 280 + 370 = 1 050 m.
Ta có 1 040 m < 1 050 m. Ta điền như sau:
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc. S
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc. Đ
- Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng.
- Tìm số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng.
- Tìm số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt.
- Tìm số liều vắc-xin còn lại bằng cách lấy số vắc-xin ban đầu trừ đi số vừa tìm được.
Lời giải:
Tóm tắt
Có: 35 800 liều vắc-xin
Đợt thứ nhất: 16 400 liều
Đợt thứ hai: 17 340 liều
Còn lại: … ? liều
Bài giải
Cách 1: Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ nhất dùng là:
35 800 – 16 400 = 19 400 (liều vắc-xin)
Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:
19 400 – 17 340 = 2 060 (liều vắc-xin)
Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.
Cách 2: Số liều vắc-xin đã dùng trong hai đợt là:
16 400 + 17 340 = 33 740 (liều vắc-xin)
Số liều vắc-xin còn lại sau đợt thứ hai dùng là:
35 800 – 33 740 = 2 060 (liều vắc-xin)
Đáp số: 2 060 liều vắc-xin.
Lời giải:
Năm nay là năm 2022.
Vậy Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là
2022 – 1010 = 1012 (năm)
Đáp số: 1012 năm
Bài giảng Toán lớp 3 trang 115, 116, 117 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000
Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000
Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện