Giải Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp
Bài 1 trang 90 Tin học lớp 7: Cho dãy số ban đầu:
Trả lời:
Dãy số ban đầu:
Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số bằng cách trình bày diễn biến các bước thực hiện dưới bảng:
1. Tìm x = 5
Bước |
Thực hiện |
1 |
So sánh số ở đầu dãy với x: vì a1 = 8 nên chuyển sang xét số tiếp theo a2 |
2 |
So sánh số đang xét với x: vì a2 = 17 nên chuyển sang xét số tiếp theo a3 |
3 |
So sánh số đang xét với x: vì a3 = 23 nên chuyển sang xét số tiếp theo a4 |
4 |
So sánh số đang xét với x: vì a4 = 1 nên chuyển sang xét số tiếp theo a5 |
5 |
So sánh số đang xét với x: vì a5 = 12 nên chuyển sang xét số tiếp theo a6 |
6 |
So sánh số đang xét với x: vì a6 = 7 nên chuyển sang xét số tiếp theo a7 |
7 |
So sánh số đang xét với x: vì a7 = 5 = x nên kết luận: Tìm thấy x ở vị trí thứ 7 trong dãy, kế thúc thuật toán. |
2. Tìm x = 6
Bước |
Thực hiện |
1 |
So sánh số ở đầu dãy với x: vì a1 = 8 nên chuyển sang xét số tiếp theo a2 |
2 |
So sánh số đang xét với x: vì a2 = 17 nên chuyển sang xét số tiếp theo a3 |
3 |
So sánh số đang xét với x: vì a3 = 23 nên chuyển sang xét số tiếp theo a4 |
4 |
So sánh số đang xét với x: vì a4 = 1 nên chuyển sang xét số tiếp theo a5 |
5 |
So sánh số đang xét với x: vì a5 = 12 nên chuyển sang xét số tiếp theo a6 |
6 |
So sánh số đang xét với x: vì a6 = 7 nên chuyển sang xét số tiếp theo a7 |
7 |
So sánh số đang xét với x: vì a7 = 5 nên chuyển sang xét số tiếp theo a8 |
8 |
So sánh số đang xét với x: vì a8 = 1 nên chuyển sang xét số tiếp theo a9 |
9 |
So sánh số đang xét với x: vì a9 = 13 nên chuyển sang xét số tiếp theo a10 |
10 |
So sánh số đang xét với x: vì a10 = 10, dãy số kết thúc, kết luận: không tìm thấy x trong dãy số. |
Gợi ý: Dựa theo cách làm trong bài “Sắp xếp chọn”.
Trả lời:
Dãy số ban đầu:
Mô phỏng diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp dãy số theo chiều không tăng (sắp xếp chọn):
Dãy (a) |
a1 |
a2 |
a3 |
a4 |
a5 |
a6 |
a7 |
a8 |
A9 |
a10 |
Giải thích |
Ban đầu |
8 |
17 |
23 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Đổi chỗ 23 với a1 |
Sau B1 |
23 |
17 |
8 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
13 |
10 |
Đổi chỗ 13 với a3 |
Sau B2 |
23 |
17 |
13 |
1 |
12 |
7 |
5 |
1 |
8 |
10 |
Đổi chỗ 12 với a4 |
Sau B3 |
23 |
17 |
13 |
12 |
1 |
7 |
5 |
1 |
8 |
10 |
Đổi chỗ 10 với a5 |
Sau B4 |
23 |
17 |
13 |
12 |
10 |
7 |
5 |
1 |
8 |
1 |
Đổi chỗ 8 với a6 |
Sau B5 |
23 |
17 |
13 |
12 |
10 |
8 |
5 |
1 |
7 |
1 |
Đổi chỗ 7 với a7 |
Sau B6 |
23 |
17 |
13 |
12 |
10 |
8 |
7 |
1 |
5 |
1 |
Đổi chỗ 5 với a8 |
Kết quả |
23 |
17 |
13 |
12 |
10 |
8 |
7 |
5 |
1 |
1 |
|
Gợi ý: Dựa theo cách làm bài trong bài “Sắp xếp nổi bọt”.
Trả lời:
Dãy số ban đầu:
Mô phỏng diễn biến các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy số theo chiều không tăng:
Trả lời:
Tìm kiếm nhị phân trong dãy số sau khi thực hiện Bài 2, Bài 3:
a1 |
a2 |
a3 |
a4 |
a5 |
a6 |
a7 |
a8 |
a9 |
a10 |
23 |
17 |
13 |
12 |
10 |
8 |
7 |
5 |
1 |
1 |
1. Tìm x = 5:
- Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm từ a1 đến a10. Lấy a6 là số có vị trí giữa dãy. Vì x < a6 nên nửa đầu của dãy chắc chắn không có x=5.
- Chia đôi lần 2: Phạm vi tìm kiếm từ a7 đến a10. Lấy a8 là số có vị trí giữa dãy. Vì x = a8 Kết thúc thuật toán với kết quả: Tìm thấy x ở vị trí thứ 8.
2. Tìm x = 6:
- Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm từ a1 đến a10. Lấy a6 là số có vị trí giữa dãy. Vì x < a6 nên nửa đầu của dãy chắc chắn không có x = 6.
- Chia đôi lần 2: Phạm vi tìm kiếm từ a7 đến a10. Lấy a8 là số có vị trí giữa dãy. Vì x < a8 nên nửa sau của dãy chắc chắn không chứa x = 6. Từ a6 đến a8 còn a7 chưa xét, vì x < a7. Kết thúc thuật toán với kết quả: Dãy trên không chứa x = 6.
Vận dụng
Trả lời:
Nếu được yêu cầu sắp xếp một dãy số, em lựa chọn thuật toán sắp xếp chọn hay sắp xếp nổi bọt còn tùy thuộc vào bộ dữ liệu đầu vào. Hai thuật toán này chỉ phù hợp với bộ dữ liệu nhỏ, không phù hợp khi thao tác dữ liệu lớn, tốn thời gian và không tối ưu.
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: