Giải Tiếng Anh 7 Unit 10 Communication trang 109
Everyday English
Asking for explanations (Nhờ giải thích)
1 (trang 109 Tiếng Anh 7): Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu hỏi được đánh dấu.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Lan: “Năng lượng mặt trời” nghĩa là gì?
Ông Tân: À, là năng lượng đến mặt trời.
Lan: Và “năng lượng gió” nghĩa là gì?
Ông Tân: Đó là một loại năng lượng khác, và nó đến từ gió.
2 (trang 109 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: hydro energy, energy from coal... (Làm việc theo cặp. Tạo ra các đoạn hội thoại tương tự để nhờ giải thích các cụm từ: năng lượng nước, năng lượng từ than đá...)
Gợi ý:
A: What does “hydro energy” mean?
B: It means energy that comes from water.
A: How about “enery from coal”?
B: Well, it is the energy that we get from burning coal.
Hướng dẫn dịch:
A: “Năng lượng nước” nghĩa là gì?
B: Nó nghĩa là năng lượng sinh ra do nước.
A: Vậy còn “năng lượng sinh ra từ than”?
B: À, đó là năng lượng chúng ta có được từ việc đốt than.
Saving energy
3 (trang 109 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick his or her answers in the boxes. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng bàn những câu hỏi sau và đánh dấu câu trả lời trong hộp.)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi bộ đến trường không?
2. Bạn có dùng phương tiện giao thông công cộng không?
3. Bạn có dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở nhà không?
4. Bạn có dùng năng lượng mặt trời để làm ấm nước không?
5. Bạn có tắt đèn khi đi ngủ không?
6. Bạn có tắt TV khi không xem không?
4 (trang 109 Tiếng Anh 7): Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy. (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm bạn cùng bàn của bạn tiết kiếm năng lượng tốt đến đâu.)
Example:
Mai saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.
Gợi ý:
Tiên doesn’t save a lot of energy. Her home doesn’t use low energy light bulbs. She always forgets to turn off the lights and TV when going to bed.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Mai tiết kiệm nhiều năng lượng. Bạn ấy thường đi bộ đến trường và sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Bạn ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.
Tiên không tiết kiệm nhiều năng lượng. Nhà cô ấy không dùng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Cô ấy hay quên tắt đèn và TV khi đi ngủ.
5 (trang 109 Tiếng Anh 7): Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy. (Tự trả lời các câu hỏi ở bài 3. Sau đó nói cho cả lớp bạn tiết kiệm năng lượng tốt thế nào.)
Example: I don’t save much energy. I go to school on foot, but I don’t turn off the TV when not watching it.
Gợi ý:
I don’t save a great deal of energy. I use public transport and turn off TV when not watching it, but I don’t use solar energy to warm water.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Mình không tiết kiệm nhiều năng lượng lắm. Mình đi bộ đến trường nhưng không tắt TV khi không xem.
Mình không tiết kiệm nhiều năng lượng lắm. Mình dùng phương tiện giao thông công cộng và tắt TV khi không xem nhưng mình không dùng năng lượng mặt trời để làm ấm nước.
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức, chi tiết khác: