Giải Tiếng Anh 6 Unit 4 A Closer Look 2 trang 41, 42
GRAMMAR
Comparative adjectives
1. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. Number 1 is an example. (Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của các tính từ trong ngoặc)
Đáp án:
2. noisier |
3. bigger |
4. more peaceful |
5. more exciting |
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2.
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.
Hướng dẫn dịch:
2. Khu hàng xóm nhà tôi thì ồn hơn khu hang xóm nhà bạn.
3. Quảng trường ở Hà Nội thì lớn hơn quảng trường ở Hội An.
4. Sống ở vùng quê thì thanh bình hơn sống ở thành phố.
5. Có phải sống ở thành phố thì thú vị hơn sống ở vùng quê không?
2. Use the correct form of the words in brackets to complete the letter. (Dùng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành lá thư).
Đáp án:
2. smaller |
3. older |
4. wider |
5. more delicious |
6. cheaper |
Dear Nick,
How are you?
Ha Noi is beautiful but it’s too busy for me. I’m having a great time at Cua Lo Beach now. The weather is (1.hot) hotter than that in Ha Noi. The houses and buildings are (2.small) smaller and (3.old) older than those in Ha Noi.
The streets and (4.wide) wider with less traffic. The seafood here is (5.delicious) more delicious and (6.cheap) cheaper than seafood in Ha Noi.
See you soon,
Vy
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2.
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.
Hướng dẫn dịch:
Nick thân mến,
Cậu có khỏe không?
Hà Nội thì đẹp nhưng nơi đây quá tấp nập so với tớ. Bây giờ tớ có quãng thời gian vui vẻ tại biển Cửa Lò. Thời tiết ở đây thì nóng hơn ở Hà Nội. Những ngôi nhà và các tòa cao tầng thì cũng nhỏ hơn và cũ hơn so với ở Hà Nội.
Đường xá rộng hơn và ít xe cộ. Đồ biển ở đây thì ngon và rẻ hơn so với đồ biển ở Hà Nội.
Gặp lại cậu sớm nhé,
Vy
3. Look at the pictures of the two neighbourhoods: Binh Minh and Long Son. Compare two neighbourhoods. You can use the adjectives below. (Quan sát bức tranh về hai khu vực là Bình Minh và Long Sơn. So sánh hai khu vực ấy, sử dụng những tính từ đã cho)
Gợi ý:
- Binh Minh is more crowded than Long Son
- Long Son is quieter than Binh Minh
- Long Son is more peaceful than Binh Minh.
- Binh Minh is more modern than Long Son.
- Binh Minh is busier than Long Son.
- Long Son is more boring than Binh Minh.
Hướng dẫn dịch:
- Bình Minh đông hơn Long Sơn.
- Long Sơn yên tĩnh hơn Bình Minh.
- Long Sơn yên bình hơn Bình Minh.
- Bình Minh hiện đại hơn Long Sơn.
- Bình Minh bận hơn Long Sơn.
- Long Sơn chán hơn Bình Minh.
4. Work in pairs. Ask and answer questions about Binh Minh and Long Son neighbourhoods using the pictures in 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về khu Bình Minh và Long Sơn)
Example:
A: Is Binh Minh noisier than Long Son?
B: Yes, it is
A: Is Long Son more modern than Binh Minh?
B: No, it isn’t
Hướng dẫn dịch:
A: Bình Minh có ồn hơn Long Sơn không?
B: Đúng vậy.
A: Long Sơn có hiện đại hơn Bình Minh không?
B: Không, không phải vậy.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác: