Giải Sinh học 11 Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lời giải:
Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do kiến có quá trình phát triển qua biến thái hoàn toàn. Ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.
I. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật
Câu hỏi 1 trang 141 Sinh học 11: Hãy liệt kê các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Lời giải:
Các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật:
- Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều, có giai đoạn diễn ra nhanh, có giai đoạn diễn ra chậm.
- Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.
- Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành tùy thuộc vào giống, loài động vật. Các loài khác nhau có tốc độ và giới hạn sinh trưởng khác nhau.
- Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.
II. Các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lời giải:
Quá trình phát triển ở gà được chia thành hai giai đoạn chính là: Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
- Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: hợp tử phân cắt, phôi nang, mầm cơ quan.
- Giai đoạn hậu phôi: là giai đoạn phát triển của con non thành con trưởng thành.
III. Các hình thức phát triển ở động vật
Lời giải:
Hình thái của vịt con mới nở có đặc điểm tương tự với vịt trưởng thành: Đều có mỏ dẹp, có lông, chân có màng mỏng,…
Lời giải:
Ý nghĩa của sự khác biệt giữa nòng nọc và ếch đối với sự phát triển của ếch: Mỗi giai đoạn khác nhau, cấu tạo và sinh lí của ếch biến đổi phù hợp với chức năng chuyên hóa khác nhau, giúp ếch thích nghi để duy trì sự tồn tại đối với các điều kiện khác nhau của môi trường sống.
Lời giải:
Sự khác biệt về hình thái của con non qua mỗi lần lột xác kế tiếp nhau: Sự khác biệt về hình thái của con non giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là rất nhỏ. Tuy nhiên, sau mỗi lần lột xác, con non dần hoàn thiện về cấu tạo và cuối cùng phát triển thành con trưởng thành.
IV. Sinh trưởng và phát triển ở người
Lời giải:
Các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành gồm: giai đoạn trước sinh và giai đoạn sau sinh.
- Giai đoạn trước sinh: bao gồm sự thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và giai đoạn phát triển thai.
+ Trứng được hình thành trong quá trình sinh trứng ở cơ thể mẹ. Tinh trùng được hình thành trong quá trình sinh tinh ở cơ thể bố. Sự kết hợp nhân tinh trùng và nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử, gọi là sự thụ tinh.
+ Sau khi thụ tinh, hợp tử phân chia và di chuyển vào tử cung, chuyển thành túi phôi. Qua các giai đoạn phân hóa, hình thành và phát triển thành cơ quan.
+ Phôi 2 tháng tuổi đã có hầu hết cấu trúc cơ bản của cơ thể sẽ chuyển qua giai đoạn tăng trường các cơ quan và hoàn thiện dần cấu trúc.
- Giai đoạn sau sinh bao gồm các mốc: sơ sinh, thiếu nhi, thiếu niên, vị thành niên và trưởng thành.
Lời giải:
Phụ nữ mang thai cần có chế độ ăn uống hợp lí, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng về chất và lượng; phù hợp với từng giai đoạn của thai kì nhằm cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho sự phát triển của thai nhi. Bên cạnh đó, phụ nữ mang thai cần tránh sử dụng chất kích thích, giữ cho cơ thể khỏe mạnh, tinh thần luôn thoải mái để thai nhi phát triển bình thường.
Câu hỏi 7 trang 146 Sinh học 11: Vì sao chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính?
Lời giải:
Chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính vì các kiến thức này giúp chúng ta có hiểu biết về cấu tạo cơ thể, hiểu rõ hơn về sự phát triển ở tuổi dậy thì; ý thức được các nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục, mang thai ngoài ý muốn và các nguy cơ mắc các tệ nạn xã hội. Từ đó chăm sóc sức khỏe bản thân đúng cách, tránh xa các mối quan hệ không lành mạnh, giúp chúng ta nhận thức được giá trị của bản thân và sống lành mạnh hơn.
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lời giải:
Vai trò của một số loại hormone ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
Hormone |
Vai trò |
Hormone sinh trưởng (Growth hormone – GH) |
Tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế bào, mô và cơ quan, do đó tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể. Hiệu quả sinh trưởng còn phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của chúng. |
Hormone thyroxine |
Tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do đó tăng cường sinh trưởng, tăng sinh nhiệt, kích thích sự phát triển và hoạt động bình thường của hệ thần kinh, hệ sinh dục. |
Testosterone |
Tăng lắng đọng calcium vào xương; kích thích phát triển hệ sinh dục trong thời kì phôi thai, điều hòa phát triển các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp ở con đực (lông phát triển, giọng nói trầm hơn, phát triển cơ bắp rắn chắc,…). |
Estrogen |
Tăng lắng đọng calcium vào xương; kích thích phát triển hệ sinh dục ở thời kì phôi thai, điều hòa phát triển các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp ở con cái (ngực nở, điều hòa kinh nguyệt,…). |
Lời giải:
Các nhân tố bên trong có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật là: Điều khiển, điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, quyết định tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển của động vật.
Lời giải:
Nếu lượng hormone được cơ thể tiết ra quá nhiều hoặc quá ít thì sẽ gây ra một số hậu quả nghiêm trọng đối với động vật, dẫn đến mắc một số bệnh và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. Ví dụ: Thiếu hormone sinh trưởng (GH) thì con non ngừng lớn; trẻ em thiếu GH gây ra bệnh lùn tuyến yên, người lớn tăng tiết GH sẽ gây ra bệnh to đầu xương chi,…
Lời giải:
Vai trò của các hormone trong sự phát triển của sâu bướm:
Tên hormone |
Tác dụng |
Juvenile |
Ở nồng độ cao, kích thích lột xác, ức chế sự biến thái. Khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu sẽ hóa nhộng. |
Ecdysone |
Gây lột xác, kích thích hóa nhộng và hóa bướm |
Lời giải:
- Tên các phân tử sinh học có nhiều trong các loại thức ăn được khuyến cáo mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho một người trong một ngày: Protein, lipid, carbohydrate, vitamin, muối khoáng và nước.
- Vai trò: Cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho cơ thể, gây ảnh hưởng mạnh đến tốc độ sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Chỉ cần thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cơ thể; trẻ em thiếu hoặc không đủ số lượng một loại chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn và có thể phát triển không bình thường.
VI. Điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lời giải:
Ưu và hạn chế của phương pháp lai giống kết hợp thụ tinh nhân tạo và công nghệ tế bào trong cải tạo giống vật nuôi:
- Ưu điểm:
+ Tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao trong thời gian ngắn.
+ Tạo và chọn lọc được các tính trạng di truyền tốt, phù hợp với mục đích sản xuất, độ chính xác cao.
+ Tăng khả năng sống sót của giống vật nuôi mới.
- Hạn chế:
+ Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao và có kinh nghiệm.
+ Chi phí cho các thiết bị, dụng cụ cao; đòi hỏi công nghệ hiện đại.
Lời giải:
* Gợi ý:
Những biện pháp có thể thực hiện được để cải tạo chuồng trại tương ứng với từng giai đoạn phát triển của loài lợn ở gia đình em:
- Trước khi nuôi lợn, vệ sinh toàn bộ chuồng trại và khu vực nuôi; quét vôi trắng nền chuồng, tường và hành lang,…
- Giai đoạn sau cai sữa: Giữ chuồng khô ráo, sạch sẽ, nhiệt độ đảm bảo 28 – 30oC; chiều dài máng ăn khoảng 20 cm/con.
- Giai đoạn tăng trưởng: Duy trì nhiệt độ phù hợp khoảng 25 – 28oC, giữ chuồng khô ráo, che chắn hạn chế giò lùa; tăng chiều dài máng ăn.
Lời giải:
Em không đồng ý với ý kiến này. Vì sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có tác động tiêu cực tới môi trường, đặc biệt là có thể tiêu diệt cả những loài côn trùng có lợi, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và động vật, gây hại cho hệ sinh thái. Ngoài biện pháp này, chúng ta có thể sử dụng các biện pháp khác như: sử dụng bẫy đèn để bắt bướm, hạn chế chúng sinh sản; dùng lưới che phủ vườn rau nhằm tránh bướm đẻ trứng trên lá;…
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: