Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài tập Chủ đề 7 trang 83
Trả lời:
- Tế bào thực vật là tế bào nhân thực với cấu tạo đầy đủa các thành phần chính của tế bào như màng tế bào, tế bào chất và nhân.
- Ngoài ra, tế bào nhân thực còn bao gồm một số các bào quan cần thiết khác như lục lạp, ti thể, không bào, thể golgi, lưới nội chất, trung thể, thành cellucose…
Trả lời:
- Thành phần giúp ta có thể nhận biết đó là tế bào nhân sơ hay nhân thực là nhân tế bào.
- Nếu nhân tế bào có màng bao bọc, đó là tế bào nhân thực, còn nếu tế bào không có màng bao bọc thì đó là tế bào nhân sơ.
b, Hãy gọi tên các thành phần a, b, c trong hình và nêu chức năng của chúng trong tế bào
Trả lời:
a, Hình 13.9 là hình mô tả tế bào động vật vì nó không có thành cellulose, lục lạp và không bào lớn.
b, Tên và chức năng của các thành phần a, b, c là:
Thành phần |
a |
b |
c |
Tên |
Màng tế bào |
Tế bào chất |
Nhân |
Chức năng |
Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào |
Chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
Là trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào |
Trả lời:
Ta có công thức tính số tế bào sau n lần phân chia là: N = 2n hay 32 = 2n
→ Số lần phân chia là:
Trả lời:
Những đặc điểm nào chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào là:
- Nhân có màng nhân bao bọc
- Có nhiều bào quan với độ chuyên hóa cao hơn
Trả lời:
Xem thêm lời giải SGK KHTN lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống