Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 41: Năng lượng
Mở đầu
Lời giải:
Giữa năng lượng và lực tác dụng lên các vật có liên hệ với nhau là: Năng lượng đăc trưng cho khả năng tác dụng lực.
Hình thành kiến thức mới
Lời giải:
- Các hoạt động trong cuộc sống hằng ngày của em có sử dụng các dạng năng lượng là:
+ Động năng: chạy bộ, đi xe đạp, bơi, chơi xích đu...
+ Quang năng: bóng đèn điện đang sáng, mặt trời phát ra ánh sáng...
+ Nhiệt năng: cốc nước nóng, bàn là đang nóng, tách cafe nóng...
+ Điện năng: nhà máy thủy điện, máy vi tính, máy giặt, điều hòa...
+ Hóa năng: năng lượng trong pin hóa học, thực phẩm; đốt cháy gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên...
Lời giải:
- Dạng năng lượng nguồn sản sinh ra nó là liên tục, vô hạn: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng sóng...
- Dạng năng lượng nguồn sản sinh ra nó là hữu hạn: năng lượng trong cục pin, năng lượng trong ắc quy; năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá...
Lời giải:
- Những dạng năng lượng trong quá trình khai thác - sử dụng sẽ gây ảnh hưởng xấu tới môi trường: năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch như gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên...
- Ví dụ:
+ Ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than.
+ Khả năng biến đổi khí hậu là hậu quả của sự tiêu thụ dầu mỏ.
+ Khí tự nhiên là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với cacbon đioxit khi thải vào khí quyển...
Lời giải:
- Vị trí của vật 1 ở trường hợp a cao hơn vị trí của vật 1 ở trường hợp b nên thế năng của vật 1 ở trường hợp a lớn hơn thế năng của vật 1 ở trường hơp b.
→ Năng lượng ban đầu của vật 1 trong trường hợp a lớn hơn.
- Lực do vật 1 tác dụng lên vật 2 khi va chạm trong trường hợp a lớn hơn vì năng lượng của vật 1 trong trường hợp a lớn hơn.
Lời giải:
- Mối liên hệ giữa năng lượng của vật và khả năng tác dụng lực của nó là: năng lượng của vật đặc trưng cho khả năng tác dụng lực:
+ Năng lượng của vật càng lớn thì khả năng tác dụng lực càng mạnh.
+ Năng lượng của vật càng nhỏ thì khả năng tác dụng lực càng yếu.
Lời giải:
- Khi bị đốt cháy, nhiên liệu giải phóng năng lượng dưới dạng: năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
- Biểu hiện thể hiện các dạng năng lượng đó là có ánh sáng từ nhiên liệu bị đốt cháy chiếu tới mắt ta và làm nóng các vật ở gần, nóng môi trường xung quanh.
Lời giải:
- Trạm phát điện Mặt Trời (Khánh Hòa): sử dụng năng lượng Mặt Trời.
- Trạm phát điện gió (Bạc Liêu): sử dụng năng lượng gió.
- Nhà máy thủy điện (Hòa Bình): sử dụng năng lượng nước.
- Nguồn cung cấp những năng lượng đó có đặc điểm chung: đều là năng lượng vô hạn.
- Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, chúng thuộc dạng năng lượng: năng lượng tái tạo.
Luyện tập
Lời giải:
- Dùng tay uốn cong vật, vật đó bị biến dạng so với hình dạng ban đầu và có xu hướng trở về hình dạng ban đầu => vật có thế năng đàn hồi.
- Sợi dây chuyển động => có động năng.
Lời giải:
- Khi lò xo bị nén nhiều hơn thì năng lượng của nó sẽ tăng. Vì lực của tay ta tác dụng lên lò xo bị nén nhiều hơn mạnh hơn lực của tay tác dụng lên lò xo bị nén ít hơn.
- Lực lò xo tác dụng lên tay thay đổi khi độ biến dạng của lò xo thay đổi vì năng lượng của lò xo cũng bị thay đổi khi độ biến dạng của lò xo bị thay đổi.
Lời giải:
- Những ứng dụng trong đời sống khi đốt cháy nhiên liệu là:
+ Phá băng bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng
+ Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ
+ Cắt kim loại bằng khí cháy axetylen
+ Nung gốm sứ bằng than, củi, gas
+ Đốt cháy than, củi, khí tự nhiên để đun nấu, sưởi ấm
Luyện tập 4 trang 181 SGK KHTN lớp 6: Kể tên một số năng lượng tái tạo mà em biết.
Lời giải:
- Một số năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời, năng lượng thủy triều, năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng lượng nước ...
+ Năng lượng Mặt Trời:
Tấm pin năng lượng mặt trời
+ Năng lượng thủy triều:
Trạm điện thủy triều Sihwa Lake, Hàn Quốc
+ Năng lượng gió:
Tua pin gió tại Tây Ban Nha
+ Năng lượng sinh khối:
Gỗ là nguồn sinh khối điển hình
+ Năng lượng nước:
Bánh xe nước hay guồng nước.
Vận dụng
Lời giải:
- Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng thế năng đàn hồi của dây cung bị biến dạng chuyển hóa thành động năng cho mũi tên chuyển động.
→ Mũi tên có năng lượng ở dạng động năng và thế năng hấp dẫn (do ở một độ cao so với mặt đất).
Bài tập
Bài 1 trang 182 SGK KHTN lớp 6: Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
Lời giải:
- Năng lượng gió có thể làm cây bị cong hoặc gãy. Năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng lên cây càng mạnh, cây càng dễ bị đổ.
- Năng lượng gió có thể làm quay chong chóng. Năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng lên chong chóng càng mạnh, chong chóng quay càng nhanh.
Lời giải:
- Một số nhiên liệu thường dùng và ảnh hưởng của nó đến môi trường là:
+ Khi tham gia giao thông, các phương tiện sử dụng nhiên liệu xăng, dầu … thải ra các chất CO, HC, CO2, SO2... các chất gây ô nhiễm môi trường, gây tổn hại tới sức khỏe của con người.
+ Khi nấu ăn sử dụng bếp gas, bếp than, củi, … nếu chúng không được thông khí, có thể làm tăng nồng độ khí nitơ trong nhà, gây ô nhiễm không khí.
+ Khai thác dầu mỏ trên các vùng biển: sự cố tràn dầu ảnh hưởng đến môi trường biển, ảnh hưởng đến các loài sinh vật sinh sống ở gần đó, …..
Tràn dầu trên biển
+ Than đá: ô nhiễm độc hại từ các nhà máy nhiệt điện than.
+ Khí tự nhiên: là một loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn nhiều so với cacbon dioxit khi thải vào khí quyển....
Lời giải:
1 – c: Quả bóng đnag lăn, lò xo dãn, tàu lượn trên cao là nguồn cung cấp năng lượng cơ năng.
2 – d: Lò sưởi, Mặt Trời, bếp gas là nguồn cung cấp năng lượng nhiệt năng.
3 – e: Pin Mặt Trời, máy phát điện, tia sét là nguồn cung cấp năng lượng điện năng.
4 – a: Đèn LED, Mặt Trăng, Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng quang năng.
5 – b: Gas, pin, thực phẩm là nguồn cung cấp năng lượng hóa năng.
Lời giải:
Loại năng lượng |
Tái tạo |
Chuyển hóa toàn phần |
Sạch |
Ô nhiễm môi trường |
Năng lượng dầu mỏ |
|
✓ |
|
✓ |
Năng lượng mặt trời |
✓ |
|
✓ |
|
Năng lượng hạt nhân |
|
✓ |
✓ |
|
Năng lượng than đá |
|
✓ |
|
c |
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 41: Năng lượng - Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải bài tập KHTN lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
Bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng