Giải Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất
Trả lời:
- Cấu tạo của Trái Đất gồm có: vỏ Trái Đất, man-ti và lõi (lõi ngoài, lõi trong).
- Các hiện tượng diễn ra trong lòng Trái Đất: động đất, núi lửa, sự xô vào nhau hoặc tách xa nhau của các địa mảng,…
- Khu vực có nhiều động đất và núi lửa là do nằm gần ranh giới các địa mảng.
Trả lời:
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp: lớp vỏ, lớp giữa và lõi Trái Đất
- Lớp vỏ dày 5 - 10km đến khoảng 20km ở đại dương, và dày đến 70km ở khu vực có khối núi cao.
- Lớp man-ti: dày đến 2900km bao bọc lõi và chiếm 70% khối lượng Trái Đất, vật chất chủ yếu sắt, ni-ken và si-lic. Nhiệt độ từ 13000C đến trên 20000C.
- Lõi Trái Đất: là khối cầu có bán kính 3400km, chia thành 2 lớp (lõi trong rắn, lõi ngoài lỏng), nhiệt độ từ 40000C đến 50000C.
Câu hỏi trang 138 sgk Địa Lí 6: Quan sát hình 9.3 hãy:
- Xác định bảy mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất.
- Xác định ranh giới của hai mảng tách xa nhau và cho biết những mảng nào tách xa nhau?
Trả lời:
- Bảy mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất là:
+ Mảng Bắc Mĩ.
+ Mảng Nam Mĩ.
+ Mảng Âu – Á.
+ Mảng châu Phi.
+ Mảng Nam Cực.
+ Mảng Ấn – Úc.
+ Mảng Thái Bình Dương.
- Ranh giới của hai mảng tách xa nhau là đường thẳng màu xanh. Các mảng tách xa nhau là: Mảng Bắc Mĩ và mảng Á – Âu.
Trả lời:
Sự phân bố của "Vành đai lửa Thái Bình Dương": kéo dài từ Niu Di-Lân, qua Nhật Bản, A-lax-ca, trải suốt bờ Tây của Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Câu hỏi trang 139 sgk Địa Lí 6: Hãy xác định các đới động đất trên thế giới ở hình 9.3.
Trả lời:
Các đới động đất ở trên thế giới là: Khu vực Tây Á, Trung Á, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Dải ven biển Tây Bắc Mĩ kéo dài xuống Nam Mĩ.
Trả lời:
* Học sinh có thể vẽ cấu tạo của Trái Đất như hình sau:
* Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp: lớp vỏ, lớp giữa và lõi Trái Đất
- Lớp vỏ dày 5 - 10km đến khoảng 20km ở đại dương, và dày đến 70km ở khu vực có khối núi cao.
- Lớp man-ti: dày đến 2900km bao bọc lõi và chiếm 70% khối lượng Trái Đất, vật chất chủ yếu sắt, ni-ken và si-lic. Nhiệt độ từ 13000C đến trên 20000C.
- Lõi Trái Đất: là khối cầu có bán kính 3400km, chia thành 2 lớp (lõi trong rắn, lõi ngoài lỏng), nhiệt độ từ 40000C đến 50000C.
Câu 2 trang 140 sgk Địa Lí 6: Vì sao có tên gọi "vành đai lửa Thái Bình Dương"?
Trả lời:
Sở dĩ có tên gọi là “Vành đai lửa Thái Bình Dương” là vì: Đây là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000km. Nó gắn liền với một dãy liên tục các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo, các dãy núi lửa và sự chuyển động của các mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là vành đai địa chấn Thái Bình Dương. Khoảng 71% trận động đất có cường độ mạnh nhất thế giới diễn ra tại vành đai lửa. Nó đi qua quần đảo Samoa, Indonesia và cả Peru.
Trả lời:
Một số dấu hiệu trước khi núi lửa hoạt động:
- Các hoạt động địa chấn (động đất và rung chấn) luôn xảy ra khi các ngọn núi lửa thức giấc và chuẩn bị phun trào.
- Phần nhiều núi lửa có biểu hiện gia tăng hoạt động địa chấn trước khi phun trào. Dẫu vậy một số núi lửa thường có hoạt động địa chấn ở cấp thấp nhưng mức tăng địa chấn vẫn có thể cho thấy khả năng xảy ra vụ phun trào.
- Địa chấn núi lửa thường có ba dạng chính: động đất chu kỳ ngắn, động đất chu kỳ dài và rung chấn điều hòa. Các biểu hiện địa chấn rất phức tạp, thường khó diễn giải.
Câu 4 trang 140 sgk Địa Lí 6: Giả sử em đang đi du lịch ở tỉnh Ai-chi (Nhật Bản). Em sẽ làm gì nếu:
- Đang đi ngoài đường thì xảy ra động đất?
- Đang ở trong cửa hàng thì xảy ra động đất?
- Đang ở trong nhà hoặc khách sạn thì xảy ra động đất?
Trả lời:
Cách em xử lí khi gặp động đất:
- Đang đi ngoài đường thì tránh xa những vật có thể rơi xuống.
- Đang ở trong cửa hàng thì tìm góc phòng để đứng, tránh cửa kính, che mặt và đầu bằng sách, báo,...
- Đang ở trong nhà hoặc khách sạn thì nên chui xuống gầm bàn.
Xem thêm lời giải SGK Địa Lí lớp 6 sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 7: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả Địa lí
Bài 8: Xác định phương hướng ngoài thực địa
Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình cơ bản