Giải Địa lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Câu hỏi giữa bài
Trả lời:
- Các tầng của khí quyển: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Đặc điểm các tầng
Tầng |
Đối lưu |
Bình lưu |
Các tầng cao của khí quyển |
Độ cao |
Dưới 16km |
16 – 55km |
Trên 55km |
Đặc điểm |
- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên. - Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,… - Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm (0,60C/100m),… |
- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Không khí chuyển động thành luồng ngang. |
Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất. |
Hoặc học sinh có thể tham khảo sơ đồ sau:
- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.
- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra như thế nào?
- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?
Trả lời:
- Tỉ lệ các thành phần của không khí là
+ Khí nito: 78%.
+ Khí oxy: 21%.
+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.
- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra bằng cách cây xanh sử dụng nước và các chất hữu cơ hấp thu được từ rễ, trong quá trình quang hợp và hấp thu ánh sáng Mặt Trời sẽ hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy.
- Khí oxy và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.
Câu hỏi 3 trang 152 Địa Lí lớp 6: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.
Trả lời:
- Khối khí lạnh hình thành ở vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có tính chất ẩm.
Câu hỏi 4 trang 153 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:
- Trái Đất có các đai khí áp nào?
- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao?
Trả lời:
- Trái Đất có các đai khí áp bao gồm khí áp thấp và khí áp cao.
- Các đai áp trên thế giới
+ Khí áp thấp: áp thấp Xích đạo, áp thấp ôn đới.
+ Khí áp cao: áp cao cận chí tuyến, áp cao cực.
Câu hỏi 5 trang 154 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 12.5 em hãy
- Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.
- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch.
Trả lời:
- Các loại gió chính trên Trái Đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
- Phạm vi hoạt động của
+ Gió Mậu Dịch (Tín phong) là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.
+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 600. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió hướng Tây Bắc.
Luyện tập - Vận dụng
2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu.
Trả lời:
1. Tầng khí quyển đối lưu ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất vì con người sống ở tầng này, tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, gió, bão, … đây còn là nơi có đại dương, chu trình nước, quang hợp của thực vật, hô hấp của động vật và các hoạt động của con người,…
2. Gió Đông cực là loại gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.
Trả lời:
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của một số loại gió sau:
- Gió thổi quanh năm: Gió Mậu dịch (Tín phong).
- Gió theo mùa: Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam.
- Gió địa phương: Gió đất, gió biển, gió núi, gió thung lũng,…
Xem thêm lời giải bài tập SGK Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản