Giải Địa Lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng
Lời giải:
- Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.
- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương, có độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.
Nguồn gốc hình thành Trái Đất
Lời giải:
- Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của Trái Đất.
- Ban đầu, hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là tinh vần Mặt Trời.
- Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó.
- Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời, phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc.
- Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.
Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Lời giải:
- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương, có độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.
- Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
+ Vỏ Trái Đất có trên 5.000 loại khoáng vật, trong đó 90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat.
+ Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất, trong đó, khoảng 95 % là đá mac-ma và đá biến chất, còn lại là đá trầm tích.
- Đá mac-ma (granit, ba-dan,...): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.
- Đá trầm tích (đá sét, đá vôi,...): có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đã được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.
- Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa,...): có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.
Thuyết kiến tạo mảng
Câu hỏi trang 13 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 3.3, hình 3.4, hãy:
- Trình bày khái quát thuyết kiến tạo mảng.
- Giải thích nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
Lời giải:
* Thuyết kiến tạo mảng
- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo.
- Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.
- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti.
- Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.
* Nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa
- Các mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm).
- Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau; kết quả là tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...
Luyện tập & Vận dụng (trang 13)
Luyện tập 1 trang 13 Địa Lí 10: Hãy phân biệt vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Lời giải:
Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương
Đặc điểm |
Vỏ lục địa |
Vỏ đại dương |
Phân bố |
Ở lục địa và một phần dưới mực nước biển. |
Ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển. |
Độ dày trung bình |
35 - 40 km (miền núi cao đến 70 - 80 km). |
5 - 10 km. |
Cấu tạo |
Ba lớp đá: trầm tích, granit và badan. |
Hai lớp đá: trầm tích và badan. |
Vận dụng 2 trang 13 Địa Lí 10: Hãy cho biết Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào.
Lời giải:
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á thuộc mảng kiến tạo Á-Âu.
Xem thêm các lời giải bài tập SGK Địa lý 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất