Giải Công nghệ 8 Ôn tập chương 2
Trả lời:
Phương pháp nhận biết một số vật liệu thông dụng và phạm vi ứng dụng của chúng.
- Thép: thường có màu trắng sáng, cứng, dẻo và dễ gia công, dễ bị oxy hoá và chuyển sang màu nâu khi bị oxy hoá; dùng làm chi tiết máy, máy công nghiệp nông nghiệp, các vật dụng trong gia đình như khoá cửa.
- Gang: thường có màu xám, cứng, giòn, không thể dát mỏng, chịu mài mòn; dùng làm vỏ động cơ, các vật dụng gia đình như nồi cơm.
Trả lời:
Dấu hiệu để nhận biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại thông dụng:
- Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,… dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại
- Khối lượng riêng của kim loại thường lớn hơn phi kim loại, tính cứng cao hơn,…
Trả lời:
* Cấu tạo: gồm 3 bộ phận
- Bánh dẫn
- Bánh bị dẫn
- Dây đai
* Nguyên lí:
- Bánh dẫn 1 quay với tốc độ n1, bánh bị dẫn 2 sẽ quay với tốc độ n2.
- Khi ma sát giữa bánh và dây đai không đủ đảm bảo thì dây đai và bánh đai cũng có thể bị trượt tương đối với nhau nên tỉ số truyền bị thay đổi.
Trả lời:
- Giống nhau: đều biến đổi chuyển động ban đầu thành các chuyển động khác.
- Khác nhau:
+ Cơ cấu tay quay con trượt: biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại.
+ Cơ cấu tay quay thanh lắc: biến chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược lại.
Trả lời:
Đĩa xích xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng.
Theo công thức:
Suy ra:
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí.
- Thợ cơ khí: biết sử dụng công cụ, phụ tùng một cách thành thạo để lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
- Kĩ sư thiết kế cơ khí: dùng sự sáng tạo, kiến thức cũng như kỹ năng để tạo ra các bản thiết kế về sản phẩm cơ khí như máy móc, động cơ,... Và các sản phẩm cơ khí đó sẽ được ứng dụng vào các hoạt động sản xuất và phát triển cuộc sống.
Câu hỏi 7 trang 58 Công nghệ 8: Nêu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại.
Trả lời:
Những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại:
- Cưa:
+ Chuẩn bị kĩ càng: lắp lưỡi cưa, lấy dấu, chọn ê tô.
+ Tư thế đứng và thao tác cưa: đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân bố đều hai chân
+ Cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa
+ Thao tác: kết hợp 2 tay và cơ thể để đẩy và kéo cưa
- Đục:
+ Cầm đục và búa: tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục; các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh
+ Tư thế: giống với tư thế khi cưa
+ Đánh búa: theo thứ tự bắt đầu đục, khi đứt thì đục vuông góc với mặt phẳng nằm ngang, kết thúc đục thì giảm lực đánh búa.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Công nghệ 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí
Bài 10: Dự án: Gia công chi tiết bằng dụng cụ cầm tay