Giải Công nghệ 11 Bài 5: Nhân giống vật nuôi
Lời giải:
* Nhân giống vật nuôi: là quá trình sinh sản và chọn lọc nhằm giữ lại và gây nuôi những vật nuôi giống là những động vật được con người nuôi nhốt.
* Các phương pháp thường áp dụng trong nhân giống vật nuôi:
- Nhân giống thuần chủng
- Lai giống.
I. Nhân giống thuần chủng
Khám phá trang 28 Công nghệ 11: Quan sát Hình 5.1 và hãy cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng
Lời giải:
Nhân giống thuần chủng là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống để thiết lập và duy trì các tính trạng ổn định mà con vật sẽ truyền cho thế hệ tiếp theo.
Lời giải:
* Mục đích của nhân giống thuần chủng:
- Bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm.
- Phát triển, khai thác ưu thế của các giống vật nuôi nội.
- Phát triển về số lượng đối với giống nhập nội và củng cố các đặc tính mong muốn đối với giống mới gây thành.
* Phương pháp nhân giống thuần chủng thường áp dụng đối với đối tượng vật nuôi nội
Lời giải:
Phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội vì số lượng hiện nay còn ít, thiếu nguyên liệu cho các chương trình lai tạo.
II. Lai gống
Khám phá trang 29 Công nghệ 11: Quan sát Hình 5.3 và cho biết thế nào là lai giống.
Lời giải:
Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau để sinh ra đời sau mang vật chất di truyền từ nhiều giống khác nhau.
Lời giải:
Trong phép lai ở Hình 5.3, bố mẹ thuộc các giống khác nhau, con sinh ra mang vật chất di truyền từ nhiều giống khác nhau.
Lời giải:
Sự khác nhau giữa lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp là:
- Lai kinh tế đơn giản có 2 giống tham gia.
- Lai kinh tế phức tạp có từ 3 giống trở lên tham gia.
Lời giải:
Ví dụ về những công thức lai kinh tế ở địa phương em:
- Lai giữa gà trống Lương Phượng với gà mái Ri.
- Lai giữa vịt trống Anh Đào với vịt mái cỏ.
Khám phá trang 31 Công nghệ 11: Quan sát Hình 5.6 và mô tả phương pháp lai cải tạo.
Lời giải:
Mô tả phương pháp lai cải tạo:
Con cái của giống địa phương lai giống với con đực giống cao sản, tạo ra thế hệ F1 mang đặc tính của cả bố và mẹ với tỉ lệ giống địa phương : giống cao sản là 1/2:1/2. Tiếp tục lai giống con cái F1 với con đực giống cao sản tạo ra thế hệ F2 với tỉ lệ giống địa phương : giống cao sản là 1/4:3/4. Tiếp tục lai giống con cái F2 với con đực giống cao sản tạo ra thế hệ F3 với tỉ lệ giống địa phương : giống cao sản là 1/8:7/8. Cho con đực và con cái thuộc thế hệ F3 tự giao nhau, vẫn tạo ra con với tỉ lệ giống địa phương : giống cao sản là 1/8:7/8.
Lời giải:
Lai cải tạo giúp cải tạo giống địa phương có tầm vóc nhỏ, khả năng sản xuất thấp. Giống mới cơ bản vẫn mang đặc tính tốt về khả năng sản xuất của giống cao sản nhưng vẫn giữ được đặc tính tốt về khả năng thích nghi, chịu đựng kham khổ, chống chịu bệnh tật của giống địa phương.
Kết nối năng lực trang 32 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … để lấy thêm ví dụ về lai xa.
Lời giải:
Lừa và ngựa lai với nhau tạo ra con la.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 32 Công nghệ 11: So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống. Cho ví dụ minh họa.
Lời giải:
- Nhân giống thuần chủng: là giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống.
Ví dụ: nhân giống giống giữa con đực và con cái Lợn Móng Cái
- Lai giống: là giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau.
Ví dụ: lai giống giữa lợn Yorkshire và lợn Móng Cái
Luyện tập 2 trang 32 Công nghệ 11: Hình dưới đây mô tả công thức lai giống nào?
Lời giải:
Hình trên mô tả công thức của lai kinh tế.
Vận dụng
Lời giải:
Ở địa phương em chủ yếu chăn nuôi với mục đích thương phẩm. Do đó, em nghĩ áp dụng phương pháp lai kinh tế là hiệu quả nhất.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi