Giải Sách bài tập Vật lí 11 Bài 21: Tụ điện
Câu 21.1 trang 42 SBT Vật Lí 11: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:
A. điện dung C
B. điện tích Q
C. khoảng cách d giữa hai bản tụ.
D. cường độ điện trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là điện dung C.
A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện.
B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp.
D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Để bộ tụ có điện dung nhỏ hơn thì phải ghép nối tiếp các tụ điện với nhau.
A. và .
B. .
C. và .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Điện dung bộ tụ:
Điện tích các tụ điện:
Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ
A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.
B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.
C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều.
D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15F.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều
Hình 21.2. Tụ điện của quạt treo tường
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Điện dung của tụ quạt bị hỏng là 2,5 μF nên chọn D là hợp lí.
Lời giải:
Mua hai tụ điện loại C và ghép song song để dùng.
a) Tính điện dung của bộ tụ điện.
Hình 21.3. Bộ tụ điện
Lời giải:
a) Áp dụng công thức ghép tụ điện nối tiếp và song song để giải bài toán.
Ở đoạn mạch phía dưới Hình 21.3 có tụ CA ghép nối tiếp tụ CB nên:
Xét cả bộ tụ ta có mạch dưới và mạch trên mắc song song nên điện dung Cb của bộ tụ điện là
b) Tuy điện dung của bộ tụ điện trong Hình 21.3 phù hợp với điện dung của tụ điện dùng cho quạt điện trong Hình 21.2 nhưng lại không thể thay thế cho tụ điện này được vì điện áp tối đa của tụ A chỉ là 150V kéo theo bộ tụ điện cũng chỉ sử dụng được ở điện áp tối đa 150V, nhỏ hơn điện áp thực tế mà chiếc quạt điện sử dụng là 220V.
Lời giải:
Điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng an toàn là: Q = CU = 2,5.10-6.150 = 375.10-6C.
a) Khi bỏ qua các sai số, hãy xác định hiệu điện thế đo được giữa hai cực của bộ tụ điện.
c) Có thể làm thí nghiệm kiểm tra được không?
Hình 21.4. Tụ điện dùng cho động cơ xe máy
Lời giải:
a) Điện tích của tụ thứ nhất sau khi nạp: Q1 = CU = 25.48 = 1200C
Hai tụ sau khi ghép song song thì điện dung của bộ tụ:
Hiệu điện thế của bộ tụ: .
b) Hiệu điện thế đo được chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế tích điện lúc đầu của tụ điện thứ nhất và luôn bằng một nửa của hiệu điện thế này.
c) HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Hình 21.5. Tụ điện dùng cho quạt điện
a) Thực tế, điện tích mà tụ này tích được sẽ có giá trị trong khoảng nào?
b) Xác định sai số tương đối của điện tích mà tụ tích được.
Lời giải:
a) (4,5-4,5.5%).10-6.100Q(4,5+4,5.5%).10-6.100
427,5.10-6CQ472,5.10-6C
b) Do C có sai số 5% nên Q = CU cũng có sai số 5%.
Ta có thể viết Q = 450.10-65%C.
A. điện tích mà tụ điện tích được.
B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.
D. điện dung của tụ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
. Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện
Câu 21.12 trang 45 SBT Vật Lí 11: Năng lượng của tụ điện bằng
A. công để tích điện cho tụ điện.
B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.
C. tổng điện thế của các bản tụ điện.
D. khả năng tích điện của tụ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Năng lượng của tụ điện bằng công để tích điện cho tụ điện.
A. năng lượng của tụ điện giảm.
B. năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.
C. năng lượng của tụ điện không thay đổi.
D. năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Năng lượng của tụ không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
Hình 21.6. Một số tụ diện dùng cho quạt điện
A. b, d, a,c.
B. b, c, d,a.
C. c, a, b,d.
D. c, b, a,d.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Năng lượng của tụ lần lượt là:
a.
b.
c.
d.
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều.
D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Nhiệt lượng toả ra ở tụ điện rất nhỏ.
A. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song lớn hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
B. Hai cách ghép đều cho kết quả như nhau.
C. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song nhỏ hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
D. Cả ba phương án A, B, C đều có thể xảy ra.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Với cùng hai tụ điện, thì điện dung bộ tụ ghép song song nhỏ hơn điện dung bộ tụ ghép nối tiếp.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ghép nối.
b) Xác định năng lượng của mỗi tụ điện trước và sau khi ghép nối.
Hình 21.7
Lời giải:
a) Vẽ mạch điện như Hình 21.1G
b) Năng lượng tụ điện a và b trước khi ghép nối là:
Sau khi ghép nối ta có ;
Năng lượng các tụ điện sau khi ghép nối là:
Lời giải:
Khi ta ghép nối hai tụ điện trong Bài 21.17 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia thì điện tích của bộ tụ điện sau khi ghép nối bằng:
Qsau = |Qa-Qb| = 20.10-6 C
Năng lượng trên bộ tụ điện sau khi ghép bằng:
Năng lượng trên bộ tụ điện sau khi ghép nối bằng: .
Năng lượng đã giải phóng trong quá trình ghép nối là:
b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ điện trên có thể tích trữ được.
Lời giải:
a) Umax = 262,5 V ;
b)
.
Hình 21.9. Đồ thị biến thiên của các đại lượng theo hiệu điện thế
Lời giải:
Điện dung của tụ điện là đại lượng không đổi và không phụ thuộc hiệu điện thế U nên đồ thị song song với trục hoành. Vì vậy trục tung của Hình 21.9a là điện dung C. Điện tích của tụ điện là hàm bậc nhất do tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ điện theo công thức Q = CU có đồ thị là đường thẳng. Vì vậy trục tung của Hình 21.9b điện tích Q.
Năng lượng của tụ điện là hàm bậc hai của hiệu điện thế giữa hai bản tụ theo công thức , có đồ thị là đường cong parabol. Vì vậy trục tung của Hình 21.9c là năng lượng W.
Lời giải:
Hoàn thành báo cáo theo gợi ý như sau:
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: