Giải sách bài tập Tin học 7 Câu hỏi ôn tập học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Tin học 7 trang 67
Bài 1 trang 67 Sách bài tập Tin học 7: Chọn phương án đúng nhất.
Để lưu bảng tính đang mở, ta thực hiện:
A. Vào File> Save.
B. Nháy nút lệnh Save .
C. Gõ tổ hợp phím Ctrl + S.
D. Tất cả các phương án A, B, C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Để lưu bảng tính đang mở, ta thực hiện theo các cách sau:
- C1. Vào File > Save
- C2. Nháy nút lệnh Save .
- Gõ tổ hợp phím Ctrl + S.
A. Căn lề phải.
B. Căn lề trái.
C. Căn giữa.
D. Căn lề hai bên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dữ liệu kiểu ngày được tự động căn lề phải.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. #VALUE!.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hàm count có tính năng đếm các giá trị số trong danh sách tham số của hàm.
Bài 4 trang 67 Sách bài tập Tin học 7: Phần mềm nào dưới đây có chức năng tạo bài trình chiếu?
A. MS Word. B. MS Excel.
C. MS PowerPoint D. MS Access.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong các phần mềm trên, phần mềm có chức năng tạo bài trình chiếu là MS PowerPoint.
Bài 5 trang 67 Sách bài tập Tin học 7: Chọn phương án đúng nhất.
Khi sử dụng phần mềm trình chiếu, ta có thể thực hiện:
A. Định dạng văn bản trên trang trình chiếu.
B. Chèn hình ảnh vào trang trình chiếu và thay đổi vị trí, kích thước, thêm đường viền tạo khung cho hình ảnh.
C. Tạo được hiệu ứng động cho các trang trình chiếu và các đối tượng trên trang trình chiếu.
D. Tất cả các phương án A, B, C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi sử dụng phần mềm trình chiếu, ta có thể thực hiện những việc sau:
- Định dạng văn bản trên trang trình chiếu.
- Chèn hình ảnh vào trang trình chiếu và thay đổi vị trí, kích thước, thêm đường viền tạo khung cho hình ảnh.
- Tạo được hiệu ứng động cho các trang trình chiếu và các đối tượng trên trang trình chiếu.
Giải SBT Tin học 7 trang 68
Bài 6 trang 68 Sách bài tập Tin học 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trang tiêu đề của bài trình chiếu rất quan trọng vì giúp gây ấn tượng, thu hút sự chú ý của người xem ngay từ đầu.
B. Trong một trang trình chiếu càng sử dụng nhiều phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ càng tốt.
C. Mục đích của việc chèn hình ảnh trong trang trình chiếu là để minh hoạ cho nội dung trình bày và giúp bài trình chiếu trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
D. Thao tác định dạng văn bản trong phần mềm trình chiếu được thực hiện tương tự như trong phần mềm soạn thảo văn bản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong một trang trình chiếu không nên sử dụng nhiều phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. Việc sử dụng dụng nhiều phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ sẽ khiến cho trang trình chiếu rối mắt.
A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.
B. Sắp xếp dãy số theo thứ tự không giảm.
C. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
A. Số đứng trước lớn hơn số đứng sau cho đến khi dãy số được sắp xếp.
B. Số đứng trước nhỏ hơn số đứng sau cho đến khi dãy số được sắp xếp.
C. Số đứng trước lớn hơn hoặc bằng số đứng sau cho đến khi dãy số được sắp xếp.
D. Số đứng trước nhỏ hơn hoặc bằng số đứng sau cho đến khi dãy số được sắp xếp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thuật toán sắp xếp nổi bọt thực hiện sắp xếp dãy số không tăng bằng cách lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 số liền kề nhau nếu: Số đứng trước nhỏ hơn số đứng sau cho đến khi dãy số được sắp xếp.
A. Thao tác định dạng văn bản trong phần mềm trình chiếu tương tự như trong phần mềm soạn thảo văn bản.
B. Không nên sử dụng quá nhiều phông chữ trên một trang cũng như trong một bài trình chiếu.
C. Nên sử dụng cỡ chữ nhỏ hơn cho tiêu đề, cỡ chữ lớn hơn cho phần nội dung.
D. Không sử dụng quá nhiều màu chữ và màu chữ cần tương phản với màu nền để dễ đọc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phần tiêu đề nên sử dụng cỡ chữ lớn hơn (tiêu đề trang cỡ chữ khoảng 44, tiêu đề bài trình bày cỡ chữ khoảng 54), phần nội dung sử dụng cỡ chữ nhỏ hơn (cỡ chữ khoảng 24 – 28).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nút lệnh dùng để thay đổi kí hiệu đầu mục phân cấp.
Giải SBT Tin học 7 trang 69
Bài 11 trang 69 Sách bài tập Tin học 7: Ghép nối mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho phù hợp:
Lời giải:
Kết quả ghép nối: 1 - b, 2 - d, 3 - c, 4 - a
Bài 12 trang 69 Sách bài tập Tin học 7: Cho bảng tính như Hình 1:
Sau khi thực hiện sao chép công thức từ ô tính E2 đến khối tính E3:E4, em hãy cho biết công thức tại:
Ô tính E3: …………………
Ô tính E4: …………………
Lời giải:
Em hãy viết công thức, hàm để:
a) Tính tổng điểm tại ô tính H3:
b) Tính điểm trung bình tại ô tính I3:
c) Tính điểm trung bình cao nhất tại ô tính I7:
d) Tính điểm trung bình thấp nhất tại ô tính I8:
Lời giải:
a) Học sinh có thể viết 1 trong 3 công thức dưới đây đều đúng.
=SUM(C3:G3,G3)
=SUM(C3,D3,E3,F3,G3*2)
=C3+D3+E3+F3+G3*2
b) Học sinh có thể viết 1 trong 3 công thức dưới đây đều đúng.
=H3/6
=AVERAGE(C3:G3,G3)
=AVERAGE(C3,D3,E3,F3,G3,G3)
c) =MAX(I3:I6)
d) =MIN(I3:I6)
Giải SBT Tin học 7 trang 70
Bài 14 trang 70 Sách bài tập Tin học 7: Chọn các cụm từ dưới đây để điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
a) phần tử; b) sắp xếp; c) nhỏ nhất;
d) đầu tiên; e) lặp lại.
Thuật toán sắp xếp chọn thực hiện ...... (1) ...... quá trình chọn phần tử ...... (2) ...... trong dãy chưa ...... (3) ...... và đưa ...... (4) ...... này về vị trí phần tử ...... (5) ...... của dãy chưa sắp xếp.
Lời giải:
1 – e) lặp lại,
2 – c) nhỏ nhất,
3 – b) sắp xếp,
4 – a) phần tử,
5 – d) đầu tiên.
Bài 15 trang 70 Sách bài tập Tin học 7: Em hãy nêu các bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân?
Lời giải:
Các bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân:
- Áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp (không giảm hoặc không tăng).
- Ở mỗi lần lặp, thực hiện:
Bước 1. So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần tử ở dãy đang xét.
Bước 2. Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc.
Bước 3. Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét dãy ở nửa sau.
Bước 4. Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại bước 1.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi ôn tập Giữa kì 2 trang 52
Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu