Sách bài tập Tin học 11 Bài 30: Thiết lập thư viện cho chương trình
Câu 30.1 trang 85 SBT Tin học 11: Hàm lấy căn bậc hai sqrt() có trong thư viện nào của Python?
Lời giải:
Hàm lấy căn bậc hai sqrt() có trong thư viện Math của Python.
Câu 30.2 trang 85 SBT Tin học 11: Hàm perf_counter() được lấy từ thư viện nào của Python?
Lời giải:
Hàm perf_counter() được lấy từ thư viện time của Python.
Câu 30.3 trang 85 SBT Tin học 11: Hàm random() từ thư viện random có chức năng sinh một số thực ngẫu nhiên x nằm trong khoảng [0, 1) hay 0 ≤ x < 1. Hãy viết hàm sinh_day(n) trả lại một dãy (list) các số thực gồm n số ngẫu nhiên trong khoảng [0, 1).
Lời giải:
Câu 30.4 trang 85 SBT Tin học 11: Hàm randint(a, b) từ thư viện random có chức năng sinh một số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn [a, b]. Hãy viết hàm sinh_day_nguyen(n, a, b) sinh một dãy (list) các số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn [a, b].
Lời giải:
Chúng ta viết chương trình theo cách khác của Câu 30.3.
1 def sinh_day_nguyen(n):
2 from random import randint
3 return [randint(a, b) for i in range(n)]
Câu 30.5 trang 85 SBT Tin học 11: Giả sử L là đối tượng danh sách liên kết có cấu trúc giống như đã trình bày trong sách giáo khoa. Viết hàm length(L) tính số phần tử của L.
Lời giải:
Câu 30.6 trang 85 SBT Tin học 11: Giả sử L là đối tượng danh sách liên kết có cấu trúc giống như đã trình bày trong sách giáo khoa. Cho trước khoá k. Viết hàm find(L, k) có tính chất sau, tương tự hàm Search(L, k).
– Nếu L có chức node với khoá k thì hàm sẽ trả về số thứ tự của node này trong L. Số thứ tự của node được tính từ đầu của danh sách.
– Nếu L không chứa node có khoá k thì hàm trả lại −1.
Lời giải:
Câu 30.7 trang 85 SBT Tin học 11: Giả sử L là đối tượng danh sách liên kết có cấu trúc giống như đã trình bày trong sách giáo khoa. Cho trước số thứ tự k ≤ length(L). Hãy viết hàm key_find(L, k) trả về khoá của danh sách liên kết tại vị trí thứ k của danh sách. Nếu k < 1 hoặc k > length(L) thì trả về None.
Lời giải:
Câu 30.8 trang 85 SBT Tin học 11: Thiết lập một danh sách liên kết với các phần tử có thông tin là họ tên các bạn lớp em. Danh sách tên học sinh được cho trong tệp văn bản HS.inp, mỗi dòng là một tên. Viết chương trình nhập dữ liệu và tạo danh sách liên kết, sau đó in tên các bạn đã có trong danh sách liên kết.
Lời giải:
Ta thiết lập riêng phần thư viện trong tệp LinkedList và tập chương trình chính:
Câu 30.9 trang 85 SBT Tin học 11: Mở rộng Câu 30.8, trong đó thông tin cần lưu là tên học sinh và điểm trung bình của học sinh đó. Tệp dữ liệu đầu vào sẽ có dạng mỗi dòng ghi họ tên của học sinh và điểm trung bình của học sinh đó. Khi in kết quả ra màn hình cần ghi rõ dưới dạng như sau:
Tên: Phạm Quỳnh Lan Điểm TB: 9,4
Lời giải:
Ta thiết lập riêng phần thư viện trong tệp LinkedList và tệp chương trình chính.
Câu 30.10 trang 85 SBT Tin học 11: Giả sử L là đối tượng danh sách liên kết có cấu trúc giống như đã trình bày trong sách giáo khoa. Viết hàm insert_last(L, k) có chức năng bổ sung một node với khoá k vào cuối của danh sách liên kết L.
Lời giải:
Xem thêm các bài giải SBT Tin học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài 27: Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
Bài 28: Thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 29: Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
Bài 31: Thực hành thiết lập thư viện chương trình