Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary - Grammar trang 61, 62, 63
Đáp án:
1. c |
2. e |
3. a |
4. f |
5. b |
6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Vụ thảm sát bằng cưa máy tại Halloween
Một kẻ giết người mắc bệnh tâm thần nặng trốn khỏi bệnh viện vào ngày Halloween.
2. Những người đàn ông mặc đồ đen
Hai người đàn ông cố gắng cứu Trái đất sau khi người ngoài hành tinh đe dọa phá hủy nó.
3. Cướp biển Đông Nam Á
Về những tên cướp biển thời hiện đại ở Indonesia và Malaysia
4. The Wise Little Hen
Vịt Donald và bạn của mình, Peter Pig, cố gắng trốn tránh công việc cho đến khi bà Hen dạy về giá trị của lao động.
5. Chúa tể của những chiếc nhẫn
Một người Hobbit (một sinh vật nhỏ, thân thiện với bàn chân to) phải phá hủy một chiếc nhẫn ma thuật trước khi một phù thủy độc ác lấy được nó.
6. Kì nghỉ của Mr Bean
Nhiều điều hài hước xảy ra sau khi Mr Bean giành được chuyến đi đến Cannes. Anh vô tình chia cắt một cậu bé khỏi cha mình và phải giúp cả hai đoàn tụ.
Đáp án:
1. Tom doesn't like watching (frightening / entertaining) films. He always has bad dreams.
2. The film was so (awful / moving) that she cried at the end.
3. I can't stand war films. They're too (amazing / violent).
4. She laughed all the way through the film. It was so (funny / confusing).
5. Many children don't usually like documentaries because they think documentaries are often (boring / gripping).
6. If you like (scary / dull) films about ghosts, monsters and crazy killers, you're a fan of horror films.
Đáp án:
1. frightening |
2. moving |
3. violent |
4. funny |
5. boring |
6. scary |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom không thích xem những bộ phim kinh dị. Anh ấy luôn có những giấc mơ xấu.
2. Bộ phim cảm động đến nỗi cô ấy đã khóc vào cuối phim.
3. Tôi không thể chịu được những bộ phim chiến tranh. Họ quá bạo lực.
4. Cô ấy đã cười suốt bộ phim. Nó thật là buồn cười.
5. Nhiều trẻ em thường không thích phim tài liệu vì chúng nghĩ rằng phim tài liệu thường nhàm chán.
6. Nếu bạn thích những bộ phim rùng rợn về ma, quái vật và những kẻ giết người điên cuồng, bạn là fan của thể loại phim kinh dị.
4 (trang 61 SBT Tiếng Anh 7 Global success): Find the odd one out (Tìm từ khác loại)
1. cartoon, documentary, fantasy, opera, comedy
2. silent, black-and-white, director, full-length, short
3. actor, director, cameraman, extra, trailer
4. amazing, fascinating, thrilling, entertaining, delicious
5. shoot, play, act, laugh, direct
Đáp án:
1. opera |
2. director |
3. trailer |
4. delicious |
5. laugh |
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. C |
5. A |
6. B |
7. A |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom Cruise, Penélope Cruz và Cameron Diaz đóng vai chính trong phim Vanilla Sky.
2. Bộ phim bắt đầu với một thảm họa khủng khiếp, nhưng nó có một kết thúc có hậu.
3. Bộ phim nhận được đánh giá tích cực. Hầu hết các nhà phê bình nói rằng đó là một nơi phải xem.
4. Hầu hết mọi người nói rằng bộ phim là phải xem - diễn xuất xuất sắc và cốt truyện hấp dẫn.
5. Jean Dujardin đoạt giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất năm 2011 với bộ phim The Artist.
6. Tom Cruise đóng vai chính trong phim Nhiệm vụ bất khả thi.
7. - "Bạn có thích bộ phim không?" - "Không, nó quá sợ hãi đối với tôi."
8. Phim phá kỷ lục phòng vé và trở thành bom tấn.
1. It was cold and wet. …, he put on his swimsuit and went to the swimming pool.
2. … he has problems with his health, he is an active actor.
3. … she was an amateur actress, she was chosen for the leading part in the film.
4. Her father gave her a lot of good advice. …, she didn't follow it.
5. … I had a lot of studying to do, I went to the cinema.
Đáp án:
1. However |
2. Although/ Though |
3. Although/ Though |
4. However |
5. Although/ Though |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Trời lạnh và ẩm ướt. Tuy nhiên, anh đã mặc đồ bơi vào bể bơi.
2. Mặc dù anh ấy có vấn đề với sức khỏe của mình, anh ấy là một diễn viên năng động.
3. Mặc dù là một diễn viên nghiệp dư nhưng cô ấy đã được chọn vào vai chính trong phim.
4. Cha cô ấy đã cho cô ấy rất nhiều lời khuyên bổ ích. Tuy nhiên, cô ấy đã không làm theo nó.
5. Mặc dù tôi còn rất nhiều thứ phải học, nhưng tôi đã đến rạp chiếu phim.
(1) Mai had lots of homework to do, she agreed to go shopping with her friend Mark. Mark loves to buy jeans and T-shirts. (2), Mai prefers to buy sportswear. (3) it rained, they set off on Sunday morning for the town centre. Mark, as always, had more cash than Mai. (4), Mai was better at buying things at a lower price. They were hungry and had lunch at the local burger bar. (5) they had spent nearly all their money, there were still a few shops that Mark wanted to visit. (6) they had aching feet, Mai and Mark ended up spending a few more hours shopping.
Đáp án:
1. Although/ Though |
2. However |
3. Although/ Though |
4. However |
5. Although/ Though |
6. Although/ Though |
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù Mai có rất nhiều bài tập về nhà phải làm, nhưng cô ấy vẫn đồng ý đi mua sắm với bạn Mark của mình. Mark thích mua quần jean và áo phông. Tuy nhiên, Mai thích mua đồ thể thao hơn. Mặc dù trời mưa, họ đã khởi hành vào sáng Chủ nhật đến trung tâm thị trấn. Mark, như mọi khi, có nhiều tiền mặt hơn Mai. Tuy nhiên, Mai tốt hơn khi mua những thứ với giá thấp hơn. Họ đói và ăn trưa tại quán bar burger địa phương. Mặc dù họ đã tiêu gần hết tiền nhưng vẫn có một vài cửa hàng mà Mark muốn ghé thăm. Dù đau chân nhưng cuối cùng Mai và Mark vẫn dành thêm vài giờ để mua sắm.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Global success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 7: E. Writing (trang 9 SBT Tiếng Anh 7 mới)
Unit 8: Pronunciation (trang 10 SBT Tiếng Anh 7 mới)
Unit 8: Speaking (trang 13 SBT Tiếng Anh 7 mới)