Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 35, 36 Unit 4 Reading - Global Success
Puppetry is an old (1) ___ in Southeast Asia, which is not just for children, but for audiences of all ages. Puppets in the (2) ___ vary in size and style, and their colourful designs are often crafted by the artists themselves. Puppet performances are also influenced by different (3) ____styles and skills. For example, performances in Malaysia and Thailand start with a battle while in Indonesia speech is very important. However, these differences didn't stop puppetry artists from ASEAN countries to (4) ____ and begin the ASEAN Puppets Exchange Programme in 2014. Despite the different cultures and languages, the programme has managed to develop a united yet diverse (5) ____ of ASEAN artists. Since 2014, there have been many workshops (6) ___ local puppet traditions. In addition, professional artists from one country have the opportunity to visit and (7) ___ community artists from another country, or work with other professional artists to create joint performances. They all come together because of their love of puppetry and telling stories through puppets. Their live puppet shows continue to entertain, (8) ____ and bond people in ASEAN.
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. D |
6. B |
7. A |
8. C |
Giải thích:
1. art form (n): 1 loại hình nghệ thuật
2. Câu trước đang xác định vùng => region (n): vùng
3. Cụm DT ghép traditions styles (n): phong cách truyền thống
4. get together: họp lại cùng nhau
5. diverse community (n): cộng đồng đa dạng
6. present sth (v): thể hiện điều gì
7. coach (v): huấn luyện
8. educate (v): dạy/giáo dục ai
Hướng dẫn dịch:
Múa rối là một loại hình nghệ thuật lâu đời ở Đông Nam Á, không chỉ dành cho trẻ em mà còn dành cho khán giả ở mọi lứa tuổi. Những con rối trong vùng có kích thước và kiểu dáng khác nhau, và thiết kế đầy màu sắc của chúng thường do chính các nghệ sĩ tự chế tạo. Các buổi biểu diễn múa rối cũng bị ảnh hưởng bởi các phong cách và kỹ năng truyền thống khác nhau. Ví dụ, các màn trình diễn ở Malaysia và Thái Lan bắt đầu bằng một trận chiến trong khi ở Indonesia, bài phát biểu rất quan trọng. Tuy nhiên, những khác biệt này không ngăn cản các nghệ sĩ múa rối từ các nước ASEAN cùng nhau bắt đầu Chương trình trao đổi múa rối ASEAN vào năm 2014. Mặc dù có nền văn hóa và ngôn ngữ khác nhau nhưng chương trình đã phát triển được một cộng đồng nghệ sĩ ASEAN đoàn kết nhưng đa dạng. Từ năm 2014, đã có nhiều workshop giới thiệu múa rối truyền thống của địa phương. Ngoài ra, các nghệ sĩ chuyên nghiệp của một quốc gia có cơ hội đến thăm và huấn luyện cộng đồng các nghệ sĩ đến từ quốc gia khác hoặc hợp tác với các nghệ sĩ chuyên nghiệp khác để tạo nên những buổi biểu diễn chung. Họ đến với nhau vì niềm yêu thích múa rối và kể chuyện qua những con rối. Các chương trình múa rối trực tiếp của họ tiếp tục mang tính giải trí, giáo dục và gắn kết mọi người trong ASEAN.
A. to entertain B. to inform C. to persuade
1. The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) was created on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, by the foreign ministers of Indonesia. Malaysia, the Philippines, Singapore, and Thailand. Brunei became a member in 1984, Vet Nam in 1995, Laos and Myanmar in 1997, and Cambodia in 1999.
2. With nearly 700 million inhabitants ASEAN is one of the most culturally diverse regions in the world. ASEAN is home to hundreds of different ethnic groups and a region of linguistic diversity where thousands of languages are spoken. The ASEAN has about 31 urban areas with populations of over one million. Jakarta is the largest urban area, followed by Manila, Bangkok, and Ho Chi Minh City.
3. The main purpose of ASEAN is to promote the economic growth, social progress, and cultural development of its member countries. ASEAN also aims to maintain peace in Southeast Asia and establish friendly relationships with other countries or regional and international organisations with similar aims.
4. ASEAN has contributed to building long-term peace, security, and prosperity in the region. It has brought all countries in Southeast Asia together and helped reduce poverty in rural areas. ASEAN is already the world's fifth-largest economy with the third-largest labour force, and is expected to become the fourth-largest economic market by 2030. However, there are still some challenges the 10-nation organization has to deal with to continue the success story.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào các thông tin được đưa ra có thể kết luận đây là kiểu văn bản được viết nhằm mục đích thông báo, đưa thông tin về sự việc
Hướng dẫn dịch:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan bởi Bộ trưởng Ngoại giao Indonesia. Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Vet Nam năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997, và Campuchia năm 1999.
2. Với gần 700 triệu dân, ASEAN là một trong những khu vực có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới. ASEAN là nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau và là khu vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng 31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu đô thị lớn nhất, tiếp theo là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục đích chính của ASEAN là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng hướng tới duy trì hòa bình ở Đông Nam Á và thiết lập mối quan hệ hữu nghị với các nước hoặc các tổ chức khu vực và quốc tế có mục tiêu tương tự.
4. ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh và thịnh vượng lâu dài ở khu vực. Nó đã gắn kết tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á lại với nhau và giúp giảm nghèo ở khu vực nông thôn. ASEAN hiện đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực lượng lao động lớn thứ ba và dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ tư vào năm 2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức mà tổ chức 10 quốc gia này phải giải quyết để tiếp tục phát triển. Câu chuyện thành công.
A. Achievements
B. History and members
C. Population
D. Goals
Đáp án: 1. B 2. C 3. D 4. A
Giải thích:
1. Thông tin “ASEAN was created on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, by the foreign ministers of Indonesia’’ và “Brunei became a member in 1984, Vet Nam in 1995, Laos and Myanmar in 1997, and Cambodia in 1999’’ => đây là những sự thật của lịch sử ghi nhận năm các thành viên gia nhập ASEAN
2. Thông tin “With nearly 700 million inhabitants ASEAN is one of the most culturally diverse regions in the world’’ => thông tin về dân số
3. Thông tin “The main purpose of ASEAN is to promote the economic growth, social progress, and cultural development of its member countries.’’ => mục đích của ASEAN
4. Thông tin “ASEAN has contributed to building long-term peace, security, and prosperity in the region’’ => các thành tựu của ASEAN
Hướng dẫn dịch:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan bởi Bộ trưởng Ngoại giao Indonesia. Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Vet Nam năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997, và Campuchia năm 1999.
2. Với gần 700 triệu dân, ASEAN là một trong những khu vực có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới. ASEAN là nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau và là khu vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng 31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu đô thị lớn nhất, tiếp theo là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Mục đích chính của ASEAN là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng hướng tới duy trì hòa bình ở Đông Nam Á và thiết lập mối quan hệ hữu nghị với các nước hoặc các tổ chức khu vực và quốc tế có mục tiêu tương tự.
4. ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh và thịnh vượng lâu dài ở khu vực. Nó đã gắn kết tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á lại với nhau và giúp giảm nghèo ở khu vực nông thôn. ASEAN hiện đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực lượng lao động lớn thứ ba và dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ tư vào năm 2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức mà tổ chức 10 quốc gia này phải giải quyết để tiếp tục phát triển. Câu chuyện thành công.
1. the process of improving or developing
2. a range of different people or things
3. people or animals that live in a particular place
4. at the people who work in a country
5. the state of being poor
Đáp án:
1. progress
2. diversity
3. inhabitants
4. labor force
5. poverty
Giải thích:
1. quá trình cải thiện hoặc phát triển
2. một loạt những người hoặc vật khác nhau
3. người hoặc động vật sống ở một nơi cụ thể
4. tại những người làm việc trong một quốc gia
5. tình trạng nghèo khó
Hướng dẫn dịch:
1. tiến bộ
2. đa dạng
3. dân số
4. lực lượng lao động
5. nghèo đói
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Global Success hay khác:
II. Vocabulary (trang 32, 33 SBT Tiếng Anh 11)
III. Grammar (trang 33, 34 SBT Tiếng Anh 11)
V. Speaking (trang 36, 37 SBT Tiếng Anh 11)