Sách bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử
Câu 1 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6: Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống
a. quy luật b. quan sát
c. dương lịch. d. một năm
e. âm lịch f. thời gian
g. một tháng h. một vòng
i. Trái Đất
Dựa vào.................và tính toán, người xưa đã phát hiện....................... di chuyển của Mặt Trăng, ........................, Mặt Trời để tính..................... và làm ra lịch.
............là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết ................quanh Trái Đất là.................
...............là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là...................
Lời giải:
Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời để tính thời gian và làm ra lịch.
Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng.
Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
Câu 2 trang 9 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng
1. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. âm lịch.
B. dương lịch.
C. bát quái lịch.
D. ngũ hành lịch.
Trả lời: C
Đáp án: B
Giải thích: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của dương lịch, gọi là Công lịch (SGK - trang – trang 16).
2. Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
A. Đức Phật Thích Ca.
B. A-lếch-xan-đơ (Alexander) Đại đế.
C. Chúa Giê-su.
D. Tần Thuỷ Hoàng.
Trả lời: C
Giải thích: Công lịch lấy năm 1 là năm tương truyền Chúa Giê-su ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên (SGK - trang 16).
3. Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 0 Công lịch.
B. Trước năm 0 Công lịch.
C. Trước năm 1 Công lịch.
D. Sau năm 1 Công lịch.
Trả lời: C
Giải thích: Trước Công nguyên được tính từ trước năm 1 Công lịch (SGK - trang 16).
4. Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm.
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10 000 năm.
Đáp án: B
Giải thích: Một thế kỉ có 100 năm (SGK - trang 16).
Ví dụ dưới đây cho chúng ta thấy cách thiết kế sơ đồ dòng thời gian các giai đoạn lịch sử khác nhau và những đặc điểm căn bản nhất của một sơ đồ dòng thời gian.
Em hãy tính khoảng thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên sơ đồ so với thời điểm hiện tại.
Lời giải:
Sự kiện |
Cách thời điểm hiện tại (năm 2021) |
||
Thời gian diễn ra |
Nội dung sự kiện |
Số năm |
Số thế kỉ |
40 |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
1981 |
19 |
248 |
Khởi nghĩa Bà Triệu |
1773 |
17 |
542 |
Khởi nghĩa Lý Bí |
1479 |
14 |
938 |
Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng |
1083 |
10 |
Lời giải:
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp