Giải SBT Lịch sử 11 Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
A. Quyền lực nằm trong tay tầng lớp quý tộc.
B. Nhà nước chỉ kiểm soát 4 dinh và 7 trấn từ Nghệ An đến Ninh Thuận.
C. Quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế.
D. Nhà vua nắm mọi quyền hành đối với các địa phương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bộ máy chính quyền thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng thiếu sự thống nhất, đồng bộ và tập trung. Quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế, không kiểm soát chặt chẽ được các trấn.
A. Rối loạn trên quy mô lớn.
B. Được kiểm soát chặt chẽ.
C. Thường xuyên có nội chiến, mâu thuẫn.
D. Có nhiều bất ổn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ở Đại Nam, trước cuộc cải cách của Minh Mạng, tình hình an ninh - xã hội ở các địa phương có nhiều bất ổn.
Câu 3 trang 44 SBT Lịch Sử 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng được tiến hành trên cơ sở nào sau đây?
A. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Minh và nhà Thanh (Trung Quốc).
B. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Đường và nhà Minh (Trung Quốc).
C. Học tập có cải biến mô hình của nhà Tống và nhà Thanh (Trung Quốc), đồng thời kế thừa mô hình của các triều đại trước.
D. Học tập có cải biến mô hình của nhà Đường và nhà Thanh (Trung Quốc), đồng thời kế thừa mô hình của các triều đại trước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cuộc cải cách của Minh Mạng được tiến hành trên cơ sở kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Minh và nhà Thanh (Trung Quốc).
A. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn.
B. Nội các, Ngự sử đài, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn.
C. Khâm thiên giám, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn.
D. Cơ mật viện, Thượng thư sảnh, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Với cuộc cải cách của Minh Mạng, hệ thống cơ quan chủ chốt của triều đình nhà Nguyễn gồm: Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn.
A. Nội các, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.
B. Đô sát viện, Cơ mật viện, Nội các viện.
C. Cơ mật viện, Nội các viện, Đô sát viện.
D. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ba cơ quan ở trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng là Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.
A. bỏ lưu quan (quan lại người Kinh), thiết lập chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng.
B. đặt lưu quan (quan lại người Kinh), bãi bỏ chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng.
C. đặt lưu quan (quan lại người Kinh), bãi bỏ chế độ thổ quan, trao quyền thế tập cho các tù trưởng.
D. bỏ lưu quan (quan lại người Kinh) và chế độ thổ quan, tăng cường quyền thế tập của các tù trưởng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Dưới thời Minh Mạng, triều đình tăng cường quyền kiểm soát đối với vùng dân tộc thiểu số thông qua việc đặt lưu quan (quan lại người Kinh), bãi bỏ chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với cuộc cải cách của Minh Mạng, chế độ giám sát của triều đình nhà Nguyễn được tăng cường và chú trọng, biểu hiện việc: bên cạnh Lục khoa có nhiệm vụ giám sát Lục bộ và các cơ quan ở còn có Giám sát ngự sử 16 đạo.
Câu 8 trang 46 SBT Lịch Sử 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng đã đưa đến
A. tính chất quý tộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.
B. tính chất quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc cao độ của triều đình.
C. sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liêu.
D. sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quý tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cuộc cải cách của Minh Mạng đã đưa đến sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liêu.
A. tỉnh, phủ, xã.
B. tỉnh, huyện, xã.
C. huyện, tổng, xã.
D. tỉnh, huyện, phủ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cuộc cải cách của Minh Mạng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương tỉnh, huyện, xã.
Lời giải:
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 - B; 2 - G; 3 - A; 4 - H;
5 - C; 6 - E; 7 - D.
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau: 1 - C; 2 - A; 3 - D; 4 - B
Câu 13 trang 48 SBT Lịch Sử 11: Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
a) Tìm những từ chỉ các cơ quan trong đoạn tư liệu.
Lời giải:
Các từ chỉ cơ quan trong đoạn tư liệu: Nội các, Cơ mật viện, Ngũ quân Đô thống phủ; Lục bộ
Câu 13 trang 48 SBT Lịch Sử 11: Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
b) Giải thích rõ hơn câu: “Khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”
Lời giải:
Câu “Khiến cho rằng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” trong đoạn tư liệu chỉ sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình, từ quân sự đến hành chính. Sự liên đới, ràng buộc này được coi là yếu tố cơ bản để đưa đến ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Lịch sử lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: