Giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Giải SBT Lịch sử 10 trang 59
Bài tập 1 trang 59 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 10 dưới đây.
A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.
D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.
B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.
C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 59 SBT Lịch sử 10. Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ và Trung Quốc.
D. các nước A-rập.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 4 trang 59 SBT Lịch sử 10. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?
A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo.
B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.
C. Hồi giáo, Hin-đu giáo.
D. Hin-đu giáo, Công giáo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.
B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.
D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.
B. Chữ Hán của người Trung Quốc.
C. Chữ Nôm của người Việt.
D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 7 trang 59 SBT Lịch sử 10. Truyện Kiều là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ Quốc ngữ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. Từ rất xa xưa, cư dân trong khu vực đã biết tiếp thu những thành tựu văn minh nhân loại để phát triển nền văn minh của mình.
B. Thể hiện sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.
D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.
B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Ấn Độ, Trung Quốc đến.
C. Đa số là các công trình Phật giáo.
D. Đều được UNESCO ghi danh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.
B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.
C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.
D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Giải SBT Lịch sử 10 trang 60
A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển qua ba giai đoạn: 1. Từ những thế kỷ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII; 2. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV; 3. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
B. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa trong thời kỳ phát triển thịnh đạt của chế độ phong kiến.
C. Văn minh phương Tây ảnh hưởng đến khu vực Đông Nam Á từ sau các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI, đặc biệt từ cuối thế kỉ XVIII khi chủ nghĩa tư bản phương Tây xâm nhập vào khu vực này.
D. Trước khi tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, ở khu vực Đông Nam Á đã hình thành nền văn minh bản địa tương đối đặc sắc.
E. Tất cả các tôn giáo tồn tại và phát triển ở khu vực Đông Nam Á đều có nguồn gốc từ bên ngoài.
G. Rất nhiều tín ngưỡng bản địa đặc sắc của cư dân Đông Nam Á từ thời kì cổ - trung đại vẫn được bảo tồn và phát triển đến ngày nay.
Trả lời:
- Những câu đúng: A, C, D, G.
- Những câu sai: B, E.
Giải SBT Lịch sử 10 trang 61
Giai đoạn |
Điểm nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội |
Nét nổi bật về văn hoá |
Cơ sở nền tảng
|
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
(*) Sơ đồ trục thời gian:
(*) Bảng hệ thống: hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Giai đoạn |
Điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội |
Nét nổi bật về văn hoá |
Cơ sở nền tảng
|
Những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ VII |
- Nhiều vương quốc sơ kì được hình thành và bước đầu phát triển, như: Văn Lang - Âu Lạc, Phù Nam, các quốc gia ở hạ lưu sông Chao Phray-a,... |
- Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa đối với khu vực Đông Nam Á thể hiện rõ nét. |
- Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước - Các giá trị văn hoá - văn minh bản địa,... |
Thế kỉ VII - XV |
- Các quốc gia phong kiến hình thành và phát triển |
- Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa. |
|
Thế kỉ XVI - XIX |
- Các vương triều phong kiến suy yếu trước sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây |
- Có những chuyển biến quan trọng, chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đạt được nhiều thành tựu. |
Bài tập 4 trang 61 SBT Lịch sử 10:
4.1. Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây (hoặc vẽ sơ đồ tư duy) về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
Tên thành tựu |
Lĩnh vực |
Niên đại |
Quốc gia |
Ý nghĩa/giá trị |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
Phần 4.1
(*) Bảng thống kê: một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á
Thành tựu |
Lĩnh vực |
Niên đại |
Quốc gia |
Ý nghĩa/ giá trị |
Thờ thần Lúa |
Tín ngưỡng |
Đầu Công nguyên |
- Lào - Inđônêxia - Thái Lan; - Việt Nam… |
- Thần Lúa được coi là vị thần bảo trợ cho sản xuất nông nghiệp => là biểu hiện của nền văn minh bản địa ở Đông Nam Á |
Đền Bôrôbuađua |
Kiến trúc |
Thế kỉ IX |
Inđônêxia |
- Là kì quan Phật giáo lớn nhất thế giới |
Chữ Chăm cổ |
Chữ viết |
Thế kỉ IV |
Chăm-pa |
- Thể hiện tính dân tộc, sự sáng tạo của cư dân |
Thánh địa Mỹ Sơn |
Kiến trúc |
Thế kỉ IV - XI |
Chăm-pa |
- Là trung tâm tôn giáo của Vương quốc Chăm-pa xưa |
Truyện Kiều |
Văn học |
Thế kỉ XIX |
Việt Nam |
Là một trong những kiệt tác văn học của Việt Nam thời trung đại |
Phần 4.2. Giá trị trường tồn của những thành tựu văn minh Đông Nam Á:
- Hình thành những giá trị văn hoá tinh thần to lớn mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, khu vực,... được trao truyền, bảo tồn đến ngày nay, tạo nên bức tranh văn hoá thống nhất trong đa dạng,...
- Nhiều thành tựu văn hoá vật chất vẫn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay,...
a) Vì sao trên hành trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản”, văn minh Đông Nam Á lại là chủ đề thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ?
b) Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á Việt Nam để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao em lựa chọn giới thiệu thành tựu đó?
Trả lời:
Yêu cầu a) Vì những giá trị trường tồn của nền văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại đế lại,... nên hành trình trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản” là chủ đề thu hút sự quan tâm của các bạn trẻ.
Yêu cầu b) Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á - Nhật Bản”, em sẽ lựa chọn thành tựu: tín ngưỡng thờ cúng người đã mất của cư dân Đông Nam Á. Vì:
+ Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất là một trong những tín ngưỡng bản địa có ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần của cư dân Đông Nam Á, bởi với họ: thờ cúng người đã mất là sợi dây nối liền quá khứ - hiện tại - tương lai, tạo nên một truyền thống liên tục của dân tộc.
+ Tín ngưỡng này có sức sống bền bỉ, mãnh liệt (được hình thành từ rất sớm, khoảng những thế kỉ trước Công nguyên, qua nhiều thời kì lịch sử, tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất không hề bị lãng quân hay phai nhạt mà vẫn được duy trì cho đến hiện nay)
+ Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất mang tính phổ biến, rộng rãi ở hầu hết các cộng đồng dân tộc trong khu vực Đông Nam Á.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên mang tính tham khảo
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023
Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 11: Một số nền văn minh có trên đất nước Việt Nam