Giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Giải SBT Lịch sử 10 trang 26
A. Chủ nghĩa tư bản chuyên tử tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền.
B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới.
D. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 26 SBT Lịch sử 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào?
A. Nửa cuối thế kỉ XIX.
B. Nửa đầu thế kỉ XX.
C. Nửa sau thế kỉ XX.
D. Đầu thế kỉ XXI.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. lần thứ nhất.
B. lần thứ hai.
C. lần thứ ba.
D. lần thứ tư.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Do tác động của toàn cầu hoá.
B. Do tác động của khủng hoảng tài chính.
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.
D. Do yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Phương pháp sinh sản vô tính.
B. Trí tuệ nhân tạo.
C. “Bản đồ gen người”.
D. Máy tính điện tử.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Giải SBT Lịch sử 10 trang 27
A. khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu đặt ra yêu cầu mới.
B. toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước.
C. nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần của con người ngày càng cao.
D. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội ngày càng gay gắt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Máy hơi nước.
C. Cuộc “Cách mạng Xanh”.
D. Công nghệ thông tin.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Máy tính điện tử được phát minh.
B. Internet được phát minh.
C. Con người đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Rô-bốt được phát minh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.
B. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data).
C. Tí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học.
D. Kĩ thuật số, công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người.
B. khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.
C. đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin.
D. chuyên nên sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 12 trang 27 SBT Lịch sử 10: Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của toàn cầu hoá?
A. Mạng lưới thông tin toàn cầu.
B. Mạng lưới và hệ thống siêu thị toàn cầu.
C. Mạng lưới và hệ thống tài chính toàn cầu.
D. Mạng lưới giáo dục toàn cầu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Giải SBT Lịch sử 10 trang 28
A. giai cấp công nhân hiện đại.
B. toàn cầu hoá.
C. công nghệ thông tin.
D. internet.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 14 trang 28 SBT Lịch sử 10: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã
A. đưa nhân loại sang nên văn minh thông tin.
B. làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản.
C. khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.
D. chuyển từ thể sản xuất cơ khí hóa sang điện khí hoá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ở trình độ cao hơn so với các cuộc cách mạng trước đó
B. Thách thức với văn hoá các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0, hiện nay là sự phát sinh tình trạng văn hoá “lai căng".
C. Thách thức với văn hóa các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là nguy cơ đánh mất văn hoá truyền thống.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân hiện đại mang tính chất kinh tế - xã hội nhiều hơn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trả lời:
- Hình 9.1 - Wifi
- Hình 9.2 - Nhựa, cao su
- Hình 9.3 - Vệ tinh nhân tạo
- Hình 9.4 - Điện toán đám mây
- Hình 9.5 - Trí tuệ nhân tạo
- Hình 9.6 - Bản đồ gen người
Giải SBT Lịch sử 10 trang 29
a) Đặt các cụm từ trên vào chỗ chấm (...) trong đoạn tư liệu dưới đây sao cho phù hợp với các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại,
"Lần đầu tiên, những máy tính cá nhân sử dụng phần mềm ……....(1) đã cho phép hàng triệu cá nhân tạo ra nội dung dưới …….....(2) và điều này có nghĩa rằng nội dung có thể được chia sẻ rộng rãi ở khoảng cách xa. Cuộc cách mạng này tạo ra một đội ngũ những người có thể tạo ra nội dung dưới hình thức sổ một cách dễ dàng hơn với chi phí thấp hơn bao giờ hết - từ ……….....(3), ở trong bếp, trên giường ngủ và trong tầng hầm - thay vì phải cần có một chiếc ………….(4) chủ yếu dành cho mục đích kinh doanh. Đột vnhiên, những con người bình thường có thể được hưởng lợi từ ………...(5) mà không cần phải trở thành ……….(6)” (Thế giới phẳng, Thổ-mát L, Phờ-ri-man)
b) Rút ra kết luận từ đoạn tư liệu trên.
Trả lời:
Yêu cầu a)
"Lần đầu tiên, những máy tính cá nhân sử dụng phần mềm (1) Windows đã cho phép hàng triệu cá nhân tạo ra nội dung dưới (2) hình thức sổ và điều này có nghĩa rằng nội dung có thể được chia sẻ rộng rãi ở khoảng cách xa. Cuộc cách mạng này tạo ra một đội ngũ những người có thể tạo ra nội dung dưới hình thức sổ một cách dễ dàng hơn với chi phí thấp hơn bao giờ hết - từ (3) chiếc máy tính để bàn, ở trong bếp, trên giường ngủ và trong tầng hầm - thay vì phải cần có một chiếc (4) máy tính cỡ lớn chủ yếu dành cho mục đích kinh doanh. Đột vnhiên, những con người bình thường có thể được hưởng lợi từ (5) tin học mà không cần phải trở thành (6) lập trình viên” (Thế giới phẳng, Thổ-mát L, Phờ-ri-man)
Yêu cầu b) Kết luận: máy tính cá nhân có tác dụng tích cực đối với cuộc sống con người vào lao động sản xuất.
Trả lời:
- Để sử dụng hiệu quả Internet trong học tập, học sinh cần:
+ Phát triển kĩ năng công nghệ thông tin.
+ Tìm kiếm nguồn thông tin trên Internet để giải quyết nhiệm vụ học tập.
+ Biết cảnh giác, phòng chống mặt trái của Internet như: tin giả, mã độc,..
+ Biết sử dụng Internet với thời gian phù hợp, không lạm dụng Internet,…
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây
Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại