Giải SBT Hoá học 11 Bài 22: Ôn tập chương 5
Bài 22.1 trang 78 Sách bài tập Hóa học 11: Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây?
A. Methanol.
B. Ethanol.
C. Methanol và ethanol.
D. Glycerol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa ethanol.
Bài 22.2 trang 78 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Chloroethane.
B. Methanol.
C. Ethanol.
D. Phenol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong các chất trên phenol có nhiệt độ sôi cao nhất (181,7oC).
A. pha 70 mL nước với 30 mL ethanol.
B. pha 70 mL ethanol với 30 mL nước.
C. lấy 70 mL rồi thêm 100 mL nước.
D. lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cách pha chế cồn 70o là lấy 70 mL ethanol rồi thêm nước để thu được 100 mL cồn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các công thức thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2Br; (CH3)2CHCH2Br.
Bài 22.5 trang 78 Sách bài tập Hóa học 11: Cho hai phản ứng sau:
Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol
A. là một acid mạnh.
B. là một base mạnh.
C. có tính acid mạnh hơn nấc 1 của H2CO3.
D. có tính acid mạnh hơn nấc 2 của H2CO3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hai phản ứng trên chứng tỏ phenol có tính acid mạnh hơn nấc 2 của H2CO3.
A. Kết tinh.
B. Chiết
C. Chưng cất.
D. Lọc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương pháp chưng cất phù hợp để tách 2 chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
Do đó, người ta chọn phương pháp này để tách rượu và nước ra khỏi hỗn hợp.
Thứ tự hoá chất trong các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt là
A. ethanol, glycerol, phenol.
B. glycerol, ethanol, phenol.
C. glycerol, phenol, ethanol.
D. phenol, glycerol, ethanol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Glycerol tạo phức xanh đậm với Cu(OH)2, không phản ứng với dung dịch bromine.
Phenol ít tan trong nước, tạo kết tủa trắng với dung dịch bromine, không phản ứng với dung dịch Cu(OH)2.
Ethanol tan tốt trong nước, không phản ứng với dung dịch nước bromine và Cu(OH)2.
Bài 22.8 trang 79 Sách bài tập Hóa học 11: Phenol và ethanol đều phản ứng được với
A. Na.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch bromine loãng.
D. dung dịch Na2CO3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phản ứng:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Bài 22.9 trang 79 Sách bài tập Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Alcohol và phenol đều tham gia phản ứng với Na.
B. Cho phenol phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó nhỏ vài giọt HCl vào dung dịch thì lại thu được phenol.
C. Alcohol đa chức có nhóm -OH liền kề phản ứng được với Cu(OH)2 còn alcohol đơn chức thì không phản ứng.
D. Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc chỉ thu được alkene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc có thể thu được ether hoặc alkene.
inositol |
cyclohexanol |
Lời giải:
Do inositol có 6 nhóm –OH có thể tạo liên kết hydrogen với nước nên inositol hoà tan tốt trong nước, còn cyclohexanol chỉ có 1 nhóm -OH tạo liên kế hydrogen với nước và gốc –C6H11 là gốc kị nước nên hoà tan kém trong nước.
Lời giải:
Khi thổi hơi thở có cồn qua ống thuỷ tinh chứa hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 được tẩm trên các hạt silicagel, xảy ra phản ứng oxi hoá ethanol:
3C2H5OH + 2K2Cr2O7 (vàng cam) + 8H2SO4 → 3CH3COOH + 3Cr2(SO4)3 (xanh lá cây) + 2K2SO4 + 11H2O
Lời giải:
X phản ứng với Na kim loại nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH
X thuộc loại alcohol thơm.
Oxi hoá X thu được ketone Z X là alcohol bậc II.
Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được hợp chất Y làm mất màu nước bromine
Y là alkene.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z là:
Xem thêm lời giải bài tập SBT Hoá học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: