Sách bài tập Địa Lí 8 Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Câu 1 trang 16 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn đáp án đúng.
a) trang 16 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam là
A. nhiệt đới.
B. ẩm.
C. gió mùa.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Trên 18°C.
B. Trên 20°C.
C. Trên 22°C.
D. Trên 25°C.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. Dưới 1 400 giờ/năm.
B. Trên 1 400 giờ/năm.
C. Dưới 3 000 giờ/năm.
D. Từ 1 400 đến 3 000 giờ/năm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Trên 30 kcal/cm2/năm.
B. Trên 70 kcal/cm2/năm.
C. Từ 70 - 100 kcal/cm/năm.
D. Từ 90 - 140 kcal/cm2/năm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Trên 1000 mm/năm.
B. Trên 1 500 mm/năm.
C. Từ 1 500 - 2 000 mm/năm.
D. Từ 2 000 - 3 000 mm/năm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 16 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta?
a) Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh.
b) Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
c) Gió mùa Tây Nam tạo nên thời tiết nóng, khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ.
d) Mùa hạ nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đem lại thời tiết mưa nhiều.
Trả lời:
- Câu đúng: a, d.
- Câu sai: b, c.
Câu 3 trang 17 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:
- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta.
- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta.
- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam.
Trả lời:
- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta: đông bắc
- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta: tây nam.
- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam: lùi dần về cuối năm
Trả lời:
(*) Tham khảo:
- Địa phương em (Hà Nội) thuộc miền khí hậu phía Bắc.
- Hướng gió mùa hạ ở địa phương em là: Tây Nam
- Hướng gió mùa đông ở địa phương em là: Đông Bắc
Câu 5 trang 17 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
|
Thời gian hoạt động |
||
Hướng |
||
Nguồn gốc |
||
Đặc điểm thời tiết |
Trả lời:
Gió mùa hạ |
Gió mùa đông |
|
Thời gian hoạt động |
Từ tháng 5 đến tháng 10 |
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau |
Hướng |
Chủ yếu có hướng Tây Nam |
Đông Bắc |
Nguồn gốc |
- Vào đầu mùa hạ: Gió thổi từ Bắc Ấn Độ Dương. - Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió từ bán cầu Nam di chuyển lên |
- Miền Bắc – khối khí lạnh phương Bắc di chuyển xuống - Miền Nam: Gió tín phong bán cầu Bắc |
Đặc điểm thời tiết |
- Nóng ấm, mưa nhiều - Phía đông dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây Bắc: khô, nóng do hiệu ứng phơn. |
|
Trả lời:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – a), c), e).
2 – b), d), g), h)
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật địa đới.
b) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật phi địa đới.
c) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo tính nhịp điệu.
d) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ cảnh quan
Trả lời:
- Câu đúng là a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật địa đới.
Trả lời:
Trả lời:
- Về lượng mưa: tổng lượng mưa cả năm của Quy Nhơn thấp hơn so với Pleiku. Cụ thể:
+ Tại Quy Nhơn: tổng lượng mưa cả năm là 1851,9 mm
+ Tại Pleiku: tổng lượng mưa cả năm là 2179,9 mm
- Về mùa mưa:
+ Tại Quy Nhơn: mưa nhiều vào các tháng 8, 9, 10, 11, 12
+ Tại Pleiku: mưa nhiều vào các tháng 5, 6, 7, 8, 9
Câu 10 trang 19 SBT Địa Lí 8: Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).
BẢNG NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG
CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (oC) |
19,9 |
20,8 |
23,1 |
26,1 |
28,2 |
29,3 |
29,2 |
28,8 |
27,1 |
25,3 |
23,2 |
20,7 |
Lượng mưa (mm) |
129,3 |
63,3 |
51,3 |
58,9 |
111,3 |
103,4 |
94,6 |
138,8 |
410,7 |
772,7 |
641,7 |
349,9 |
Gợi ý:
- Nhiệt độ trung bình năm
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
- Tổng lượng mưa trung bình năm
- Các tháng mùa mưa
- Các tháng mùa khô
Trả lời:
- Nhiệt độ trung bình năm: 25,1°C.
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 29,3°C (tháng 6).
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 19,9°C (tháng 1).
- Tổng lượng mưa trung bình năm: 2 925,9 mm.
- Các tháng mùa mưa: tháng 8 đến tháng 1 năm sau.
- Các tháng mùa khô: tháng 2 đến tháng 7.
Trả lời:
- Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, giữa Lạng Sơn và Cà Mau có sự khác biệt lớn về nhiệt độ:
Lạng Sơn |
Cà Mau |
|
Nhiệt độ trung bình năm |
21,50C |
27,50C |
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất |
27,20C (tháng 7) |
28,80C (tháng 4) |
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất |
13,40C (tháng 1) |
26,20C (tháng 1) |
Biên độ nhiệt năm |
13,80C |
2,60C |
- Giải thích:
+ Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng về phía Nam góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
+ Tháng I, chênh lệch nhiệt độ giữa 2 miền Bắc - Nam rõ rệt do miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, nhiệt độ giảm sâu; miền Nam nóng quanh năm.
Câu 12 trang 19 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.
Đại nhiệt đới gió mùa trên núi |
Đại cận nhiệt gió mùa trên núi |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
|
Nhiệt độ |
|||
Lượng mưa và độ ẩm |
Trả lời:
Đại nhiệt đới gió mùa trên núi |
Đại cận nhiệt gió mùa trên núi |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
|
Nhiệt độ |
Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ đều trên 25°C. |
Nhiệt độ trung bình các tháng đều dưới 25°C |
Tất cả các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 15°C. |
Lượng mưa và độ ẩm |
Độ ẩm và lượng mưa thay đổi tuỳ nơi. |
Lượng mưa và độ ẩm tăng lên. |
Câu 13 trang 20 SBT Địa Lí 8: Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đại cao ở nước ta.
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
|
Nhiệt độ trung bình năm |
||
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
||
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C |
||
Tổng lượng mưa trung bình năm |
Trả lời:
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
|
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
22,4 °C |
15,3 °C |
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
14,5 °C (tháng 1) |
9 °C (tháng 1) |
Số tháng nhiệt độ dưới 25°C |
7 tháng |
12 tháng |
Tổng lượng mưa trung bình năm |
1765 mm |
2773 mm |
Nhận xét: Khí hậu nước ta có sự phân hoá theo độ cao. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo các đai khí hậu.
Câu 14 trang 20 SBT Địa Lí 8: Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuý Bắc có đoạn:
“Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt
bên mưa quây”
Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hoá đó.
Trả lời:
- Các câu thơ trên nói về sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta
- Dựa vào câu thơ đã cho, có thể xác định được thời kì được nhắc đến là mùa hạ khi Tây Trường Sơn chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ có hướng Tây Nam gây mưa lớn (mưa quây); Đông Trường Sơn hay duyên hải miền Trung chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn khô nóng (nắng đốt) => các loại gió ảnh hưởng tới thời tiết sườn Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn trong câu thơ trên lần lượt là Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: