Sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu
Câu 1 trang 44 sách bài tập Địa Lí 6: Hãy khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Để đo nhiệt độ không khí, người ta để nhiệt kế ở
A. trên mặt sân, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
B. cách mặt đất 2 mét, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
C. trong bóng râm, cách mặt đất 2 mét.
D. trên mặt sân, trong bóng râm.
2. Đới khí hậu nhiệt đới nằm giữa hai vĩ tuyến
A. 900B và 00. B. 66033’B và 23027’B.
C. 23027'B và 00. D. 23027’B và 23027'N.
3. Đới khí hậu em đã chọn để tìm hiểu trong bài 13 là ………...... Hãy cho biết tên loại gió thổi thường xuyên trong đời đó.
A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Tín phong.
C. Gió Đông cực. D. Cả 3 loại gió trên.
4. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí trên bề mặt đất theo vĩ độ diễn ra như sau:
A. Giảm dần từ Xích đạo về hai cực. B. Tăng dần từ Xích đạo về hai cực.
C. Giảm dần từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp. D. Nơi có vĩ độ càng cao thì nhiệt độ càng cao.
5. Vòng cực Bắc là vĩ tuyến
A. 900B. B. 66033'B. C. 23027'B. D. 00.
6. Địa điểm có toạ độ 10046'B, 106040′Đ nằm trong đới khí hậu
A. hàn đới. B. ôn đới ở nửa cầu Bắc.
C. ôn đới ở nửa cầu Nam. D. nhiệt đới.
7. Hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ chỉ có ở đới khí hậu
A. hàn đới. B. ôn đới. C. nhiệt đới. D. ôn đới và nhiệt đới.
Lời giải:
Ý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
C |
D |
D |
A |
B |
D |
A |
SGK/157-158, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Câu 2 trang 45 sách bài tập Địa Lí 6: Cho bảng số liệu sau:
1. Dựa vào bảng 13.1, hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa các điểm A, B, C để điền vào bảng dưới đây:
Địa điểm |
A |
B |
C |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
|
|
|
Tổng lượng mưa hàng năm (mm) |
|
|
|
2. Dựa vào đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của đới khí hậu mà em đã tìm hiểu trong bài 13, hãy cho biết địa điểm nào trong bảng 13.1 thuộc đới khí hậu đó?
Lời giải:
1. Nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa các điểm A, B, C
Địa điểm |
A |
B |
C |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
17,3 |
26,0 |
8,2 |
Tổng lượng mưa hàng năm (mm) |
652 |
1585 |
614 |
2.
- Địa điểm A thuộc đới khí hậu ôn đới.
- Địa điểm B thuộc đới khí hậu nhiệt đới.
- Địa điểm C thuộc đới khí hậu hàn đới.
Lời giải:
- Sự chênh lệch nhiệt độ ở mặt đất và máy bay là: 28 - (-32) = 600C.
- Biết rằng, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m giảm 0,60C.
-> Độ cao của máy bay là: 60/0,6 x 100 = 10 000m = 10km.
Lời giải:
Học sinh tự đo và thực hành bài này bằng số liệu học sinh đã thu thập được.
- Công thức:
Nhiệt độ không khí trung bình ngày = nhiệt độ trung bình các khung giờ / 4 (Đơn vị: 0C).
- Ví dụ: Lúc 1 giờ là 210C, 7 giờ là 250C, 13 giờ là 350C, 19 giờ là 330C.
-> Nhiệt độ không khí trung bình ngày = (21+25+35+33) / 4 = 28,50C.
Lời giải:
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt lượng và lượng mưa