Sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Lời giải:
- Hiện tượng các vệt sao băng xảy ra ở các tầng cao của khí quyển và thỉ thoảng có ở cả tầng bình lưu.
- Trên Trái Đất, việc nhìn thấy đường chuyển động của các thiên thạch này là do nhiệt phát sinh ra bởi áp suất nén khi chúng đi vào khí quyển.
|
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, được tạo thành chủ yếu từ khí oxy. |
|
Các hiện tượng khí tượng như mưa, mây, gió,... chỉ xảy ra ở tầng đối lưu vì tầng này có chứa nhiều hơi nước. |
|
Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng như một màn chắn, ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại chiếu xuống Trái Đất. |
|
Không khí trong tầng bình lưu chỉ chuyển động theo chiều nằm ngang. |
|
Khí carbonic (CO2) là một thành phần tự nhiên của khí quyển, cần thiết cho đời sống của thực vật. |
|
Nhiệt độ không khí ở trong tầng đối lưu có sự thay đổi theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang. |
|
Các hành động giảm sử dụng phương tiện giao thông như đi xe chung, dùng phương tiện công cộng, đi bộ, đi xe đạp sẽ góp phần bảo vệ môi trường không khí. |
|
Khí carbonic cần thiết cho sự sống của thực vật, tuy nhiên sự gia tăng quá mức của loại khí này là nguyên nhân gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu. |
Lời giải:
S |
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, được tạo thành chủ yếu từ khí oxy. |
Đ |
Các hiện tượng khí tượng như mưa, mây, gió,... chỉ xảy ra ở tầng đối lưu vì tầng này có chứa nhiều hơi nước. |
Đ |
Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng như một màn chắn, ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại chiếu xuống Trái Đất. |
S |
Không khí trong tầng bình lưu chỉ chuyển động theo chiều nằm ngang. |
Đ |
Khí carbonic (CO2) là một thành phần tự nhiên của khí quyển, cần thiết cho đời sống của thực vật. |
Đ |
Nhiệt độ không khí ở trong tầng đối lưu có sự thay đổi theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang. |
Đ |
Các hành động giảm sử dụng phương tiện giao thông như đi xe chung, dùng phương tiện công cộng, đi bộ, đi xe đạp sẽ góp phần bảo vệ môi trường không khí. |
Đ |
Khí carbonic cần thiết cho sự sống của thực vật, tuy nhiên sự gia tăng quá mức của loại khí này là nguyên nhân gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu. |
Câu 3 trang 41 sách bài tập Địa Lí 6:
Dựa vào hình 12.1, em hãy hoàn thành các bài tập sau:
1. Ghi tên các khối khí:
2. Biết rằng các khối khí luôn chuyển động. Em hãy cho biết ở khu vực Bắc Mỹ thường chịu ảnh hưởng của những khối khí nào?
Lời giải:
1. Các khối khí
Kí hiệu |
Tên khối khí |
Kí hiệu |
Tên khối khí |
cA |
Khối khí lục địa lạnh. |
mT |
Khối khí đại dương nóng. |
mP |
Khối khí đại dương lạnh. |
cT |
Khối khí lục địa nóng. |
cP |
Khối khí lục địa lạnh. |
mE |
Khối khí đại dương nóng. |
2. Ở khu vực Bắc Mỹ thường chịu ảnh hưởng của những khối khí mP, cP, mT, cT, cA.
Câu 4 trang 42 sách bài tập Địa Lí 6:
1. Thiết bị dưới đây thể hiện trị số khí áp bao nhiêu? Là khí áp cao hay thấp?
|
|
2. Biết rằng khí áp thay đổi tỉ lệ nghịch với nhiệt độ và độ cao, em hãy điền chữ “tăng” và “giảm” vào các ô trống cho phù hợp:
Lời giải:
1.
- Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 0,6bar = 0,6x1000 = 600mb.
- Trị số trên là khí áp thấp.
2.
Câu 5 trang 43 sách bài tập Địa Lí 6:
1. Hãy nối từng ý ở cột A với các ý ở cột B, C sao cho phù hợp.
2. Dựa vào hình 12.3, em hãy cho biết hướng của các loại gió chính trên Trái Đất ở hai bán cầu:
Lời giải:
1. Nối cột A với các ý ở cột B
2. Hướng của các loại gió chính trên Trái Đất ở hai bán cầu
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên thế giới
Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt lượng và lượng mưa