Sách bài tập Địa lí lớp 6 Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà
Câu 1 trang 73 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Sông Đà được gọi là
A. phụ lưu của sông Lô.
B. phụ lưu của sông Hồng.
C. chi lưu của sông Hồng.
D. chi lưu của sông Lô.
Trả lời:
Chọn B.
SGK/166-167, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2 trang 73 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Sông Hồng được gọi là
A. phụ lưu.
B. chi lưu.
C. dòng chảy tạm thời.
D. sông chính.
Trả lời:
Chọn D.
SGK/166-167, lịch sử và địa lí 6.
A. hệ thống sông Hồng.
B. chi lưu của sông.
C. hợp lưu của sông.
D. lưu vực sông.
Trả lời:
Chọn A.
SGK/166-167, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4 trang 73 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Dòng chảy của sông Hồng trong năm được gọi là
A. lưu lượng nước sông Hồng.
B. chế độ nước sông Hồng.
C. lượng nước của sông.
D. tốc độ chảy.
Trả lời:
Chọn B.
SGK/166-167, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5 trang 74 sách bài tập Địa Lí lớp 6: Quan sát các hình ảnh sau:
a) Hãy cho biết dựa vào đặc điểm nào để phân biệt mùa lũ và mùa cạn của một con sông.
b) Chế độ nước sông có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động sản xuất nông nghiệp?
Trả lời:
a) Dựa vào chế độ nước sông để phân biệt mùa lũ và mùa cạn của một con sông.
b) Ở nhiều nơi, nước sông có vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân. Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp, thậm chí khô hạn sẽ không có nước cho tưới tiêu. Vào mùa lũ, nước sông dâng cao, có thể gây ngập úng ruộng đồng. Để khai thác có hiệu quả nguồn nước sông, con người cần có những biện pháp thuỷ lợi phù hợp với từng mùa nước sông.
Trả lời:
- Tuỳ thuộc vào từng địa phương để các em lấy.
- Ví dụ. Ở miền núi, nước sông được sử dụng với các mục đích như: thuỷ điện, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch,... Ở đồng bằng, nước sông được sử dụng kết hợp như: nuôi trồng thuỷ sản, phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp, giao thông thuỷ,...
Trả lời:
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngầm: nước thải, rác thải trong sinh hoạt hằng ngày của con người, chất thải công nghiệp; hoá chất bảo vệ thực vật; chất thải động vật,...
- Để bảo vệ nguồn nước ngầm, cần: sử dụng tiết kiệm nước; nâng cao ý thức của con người trong việc bảo vệ môi trường nước; hạn chế sử dụng hoá chất trong công nghiệp, nông nghiệp và tiến hành nền nông nghiệp xanh,...
Trả lời:
Băng hà giữ khoảng 70% lượng nước ngọt trên thế giới. Trong điều kiện nguồn nước ngọt ngày càng khan hiếm, băng hà được tính đến như là nguồn nước ngọt sạch phục vụ cho con người.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa
Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất
Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới