Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La tinh
Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
A. Quy mô GDP lớn, chiếm khoảng 20% của thế giới.
B. Tốc độ tăng GDP nhìn chung còn chậm và không ổn định.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
D. Quy mô GDP của các nước trong khu vực ít chênh lệch.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Tỉ lệ người nghèo cao và có sự chênh lệch lớn.
B. Nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài về vốn, công nghệ, thị trường.
C. Sự bất ổn về chính trị, xã hội trong thời gian dài.
D. Xung đột xã hội xuất hiện ở một số quốc gia.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.3 trang 20 SBT Địa Lí 11: Nước có quy mô GDP lớn nhất khu vực Mỹ La tinh năm 2020 là
A. Mê-hi-cô. B. Bra-xin.
C. Ác-hen-ti-a. D. Pê-ru.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. xung đột vũ trang trong khu vực. B. thiên tại bão lũ và động đất.
C. khủng hoảng kinh tế thế giới. D. dịch bệnh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.5 trang 20 SBT Địa Lí 11: Thế mạnh trong nông nghiệp của Mỹ La tinh là
A. cây lương thực. B. cây ăn quả.
C. cây công nghiệp. D. chăn nuôi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. thực phẩm. C. điện tử - tin học.
B. cơ khí. D. khai thác khoáng sản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.7 trang 20 SBT Địa Lí 11: Mỹ La tinh là khu vực thu hút khách du lịch do có
A. cảnh quan thiên nhiên đa dạng, nền văn hoá đặc sắc.
B. giá dịch vụ du lịch rẻ.
C. cơ sở hạ tầng du lịch có chất lượng tốt.
D. lao động trong ngành du lịch có trình độ cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.8 trang 20 SBT Địa Lí 11: Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của khu vực Mỹ La tinh là
A. dầu thô, thép,...
B. hàng thủ công mĩ nghệ, thuỷ sản,...
C. quặng khoáng sản, sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới,....
D. máy móc, thiết bị công nghệ cao,...
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Lời giải:
- Vẽ biểu đồ cột, biểu đồ tham khảo:
Biểu đồ tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La tinh giai đoạn 1961 - 2020
- Nhận xét
+ Tốc độ tăng GDP không ổn định do phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân (bất ổn chính trị, phụ thuộc vào nước ngoài, thiên tai, dịch bệnh,...).
+ Năm 2020 tăng trưởng GDP âm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Lời giải:
♦ Nhận xét: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. Trong giai đoạn từ năm 1990 - 2020:
+ Tỉ trọng của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đã giảm 1.7%;
+ Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, giảm 4.1%;
+ Nhóm ngành dịch vụ tăng 5.8%.
♦ Nguyên nhân: Tình hình phát triển kinh tế khu vực Mỹ La tinh ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân trong đó:
- Quy mô GDP của khu vực nhìn chung còn thấp là do các nước trong khu vực đều là các nước đang phát triển, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài về vốn, công nghệ, thị trường... Sự chênh lệch về quy mô GDP giữa các quốc gia là do các nguồn lực phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực khác nhau.
- Tốc độ tăng GDP của Mỹ La tinh không ổn định do nền kinh tế của phần lớn các nước trong khu vực phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh....
- Hiện nay, một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hoá thương mại,... nên nền kinh tế từng bước được cải thiện và đạt nhiều thành tựu.
Câu 4 trang 22 SBT Địa Lí 11: Cho bảng số liệu:
QUY MÔ GDP VÀ GDP/NGƯỜI THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2020
Quốc gia |
GDP (tỉ USD) |
GDP/người (USD) |
Ác-hen-ti-na |
385.5 |
8496 |
Bra-xin |
1448.6 |
6795 |
Mê-hi-cô |
1090.5 |
8655 |
Chi-lê |
252.7 |
13095 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và GDP/người của một số quốc gia Mỹ La tinh năm 2020.
- Hãy so sánh GDP và GDP/người của một số quốc gia Mỹ La tinh và rút ra kết luận.
Lời giải:
- Vẽ biểu đồ:
- So sánh:
+ Bra-xin có quy mô GDP lớn nhất; Chi-lê có quy mô GDP nhỏ nhất
+ Chi-lê có GDP/ người lớn nhất; Bra-xin có GDP/ người nhỏ nhất.
Lời giải:
♦ Tình hình phát triển chung:
- Quy mô GDP
+ Khu vực Mỹ La-tinh đóng góp khoảng 6% vào GDP thế giới (năm 2020).
+ Quy mô GDP của các nước trong khu vực có sự chênh lệch lớn, các nước có quy mô GDP lớn nhất khu vực năm 2020 là Bra-xin (1448,7 tỉ USD), Mê-hi-cô (1073,9 tỉ USD).
- Tốc độ tăng GDP
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Mỹ La-tinh có nhiều biến động: năm 2000, tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức 3.6%; đến năm 2010, tăng lên mốc 6.4%, tuy nhiên, đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh chỉ đạt -6,7%.
+ Nguyên nhân của sự biến động này là do: các nước Mỹ La-tinh phụ thuộc nhiều vào nước ngoài về nguồn vốn, công nghệ, thị trường, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Từ năm 1990 đến nay, nhiều nước Mỹ La-tinh chuyển sang nền kinh tế thị trường.
+ Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. Trong giai đoạn từ năm 1990 - 2020: tỉ trọng của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đã giảm 1.7%; tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, giảm 4.1%; trong khi đó, nhóm ngành dịch vụ tăng 5.8%.
♦ Nguyên nhân: Tình hình phát triển kinh tế khu vực Mỹ La tinh ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân trong đó:
- Quy mô GDP của khu vực nhìn chung còn thấp là do các nước trong khu vực đều là các nước đang phát triển, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài về vốn, công nghệ, thị trường... Sự chênh lệch về quy mô GDP giữa các quốc gia là do các nguồn lực phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực khác nhau.
- Tốc độ tăng GDP của Mỹ La tinh không ổn định do nền kinh tế của phần lớn các nước trong khu vực phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh....
- Hiện nay, một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hoá thương mại,... nên nền kinh tế từng bước được cải thiện và đạt nhiều thành tựu.
PHÂN BỐ MỘT SỐ NÔNG SẢN Ở KHU VỰC MỸ LA TINH
Tên nông sản |
Phân bố |
Lúa mì |
|
Ngô |
|
Cao su |
|
Cà phê |
|
Mía |
|
Cừu |
|
Bò |
|
Cây ăn quả |
|
Lời giải:
Tên nông sản |
Phân bố |
Lúa mì |
Mê-hi-cô, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,... |
Ngô |
Mê-hi-cô, Bra-xin, Pê-ru, Ác-hen-ti-na,... |
Cao su |
Bra-xin, Bô-li-vi-a,... |
Cà phê |
Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo,... |
Mía |
Cu-ba, Cô-lôm-bi-a, Guy-a-na,... |
Cừu |
Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, Bra-xin,... |
Bò |
Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay,... |
Cây ăn quả |
Mê-hi-cô, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Hôn-đu-rát,... |
Trung tâm công nghiệp |
Cơ cấu ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Trung tâm công nghiệp |
Cơ cấu ngành |
Mê-hi-cô Xi-ti |
Du lịch, thực phẩm, cơ khí, hóa chất, dệt may,… |
La Ha-ba-na |
Hóa chất, thực phẩm, luyện kim đen, du lịch |
Bô-gô-la |
Dệt may, cơ khí, Điện tử - tin học |
Li-ma |
Hóa chất, thực phẩm, cơ khí, cảng biển,… |
La Pa-xơ |
Thực phẩm, cơ khí,… |
Xan-va-đo |
Luyện kim đen, hóa chất, dệt may,… |
Xao Pao-lô |
Sản xuất ô tô, thực phẩm, hóa chất, Điện tử - tin học,… |
Xan-ti-a-gô |
Cảng biển, dệt may, luyện kim màu, cơ khí,… |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức
Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh
Bài 8: Thực hành viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Cộng hoà liên bang Bra-xin
Bài 9: Liên minh Châu Âu một liên kết kinh tế khu vực lớn
Bài 10: Thực hành viết báo cáo về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà liên bang Đức