Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Câu 1 trang 50 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 50 SBT Địa Lí 11: Lãnh thổ Hoa Kỳ
A. bao gồm phần trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. nằm giữa Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
C. có diện tích lớn nhất thế giới.
D. nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.2 trang 50 SBT Địa Lí 11: Hoa Kỳ không giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Nam Đại Dương.
D. Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là:B
A. Tiếp giáp với Ca-na-đa.
B. Tiếp giáp với Mỹ La-tinh.
C. Tiếp giáp với các đại dương.
D. Nằm ở bán cầu Tây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.4 trang 50 SBT Địa lí 11: Địa hình phía tây của phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ bao gồm:
A. các dãy núi trẻ, xen giữa là bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
B. đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
C. dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
D. hệ thống các núi lửa.
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.5 trang 50 SBT Địa Lí 11: Đặc điểm cơ bản của khí hậu Hoa Kỳ là
A. phân hoá đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
B. tương đối đồng nhất. nhi diện vỗ dấu từ
C. tạo thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.A
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.6 trang 50 SBT Địa lí 11 : Thảm thực vật của Hoa Kỳ rất đa dạng chủ yếu là do
A. Hoa Kỳ có lịch sử phát triển lâu đời.
C. địa hình phân hoá đa dạng.
B. có nhiều sông, hồ.
D. khí hậu phân hoá đa dạng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.7 trang 50 SBT Địa lí 11: Nhận định nào dưới đây không đúng về tình hình nhập cư ở Hoa Kỳ
A. Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
B. Quá trình nhập cư đã tạo cho Hoa Kỳ có nền văn hoá độc đáo.
C. Hiện nay, người nhập cư đến Hoa Kỳ chủ yếu từ châu Phi.
D. Người nhập cư đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ, giàu kinh nghiệm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.8 trang 50 SBT Địa lí 11: Ý nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kỳ
A. Đông dân.
B. Tỉ lệ tăng dân số thuộc loại thấp.
C. Dân số tăng một phần quan trọng là do nhập cư.
D. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên ngày càng giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.9 trang 50 SBT Địa lí 11 : Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao ở
A. ven Thái Bình Dương.
B. ven Đại Tây Dương.
C. dọc biên giới với Ca-na-đa.
D. khu vực trung tâm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.10 trang 50 SBT Địa lí 11 : Dân cư Hoa Kỳ chủ yếu sống ở
A. nông thôn.
B. vùng phụ cận đô thị lớn và các đô thị vệ tinh.
C. trung tâm các đô thị lớn.
D. vùng nội địa đất đai màu mỡ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
a) Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, cách xa các trung tâm kinh tế khác.
b) Khí hậu Hoa Kỳ không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
c) Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch,...
d) Hoa Kỳ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới.
Lời giải:
Câu a và b sai.
a) Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác.
b) Nhìn chung, khí hậu Hoa Kỳ thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
Khắp nơi Nê-grô-it Ơ-rô-pê-ô-ít Anh-điêng
nhập cư châu Á
Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người (1)............ Người (2)............ là những cư dân đầu tiên đến sinh sống trên vùng đất này. Từ thế kỉ XVII, Hoa Kỳ có thêm người gốc Âu nhập cư, thuộc chủng tộc (3)................ Để bổ sung nguồn lao động trong quá trình khai phá đất đai, lập đồn điền,............ người da đen thuộc chủng tộc (4)............ bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ. Từ nửa sau thế kỉ XIX, người (5)............. thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it tới Hoa Kỳ với số lượng ngày càng lớn. Sang thế kỉ XX, người nhập cư tới Hoa Kỳ từ (6)............ trên thế giới.
Lời giải:
Chọn: (1) - nhập cư (2) - Anh-điêng
(3) - Ơ-rô-pê-ô-it (4) - Nê-grô-it
(5) - châu Á (6) - khắp nơi
Câu 4 trang 53 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1960 - 2020
Năm |
1960 |
1980 |
2000 |
2010 |
2020 |
Số dân (triệu người) |
180,7 |
227,2 |
282,2 |
309,0 |
331,5 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1,7 |
1,0 |
1,2 |
0,9 |
0,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960-2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng dân số Hoa Kỳ trong giai đoạn trên.
Lời giải:
- Nhận xét: Số dân ngày càng tăng, tỉ lệ tăng dân số ngày càng giảm. Hoa Kỳ có tỉ lệ tăng dân số thuộc loại thấp (năm 2020 là 0,6%). Dân số Hoa Kỳ tăng một phần quan trọng là do nhập cư.
ĐỊA HÌNH HOA KỲ
Khu vực
|
Đặc điểm địa hình
|
1. Phía tây phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
a) Địa hình đa dạng, nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
|
2. Phía đông phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
b) Dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
|
3. Ở giữa phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
c) Nhiều dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
|
4. A-la-xca
|
d) Nhiều núi lửa.
|
5. Ha-oai
|
e) Vùng đất rộng lớn, gồm: Đồng bằng Trung tâm, Đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. |
Lời giải:
Ghép: 1 - c 2 - b
3 - e 4 - a 5 - d
Khu vực |
Đặc điểm khí hậu |
1. Phần phía bắc lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ |
a) Chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. |
2. Phần phía nam lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ |
b) Khí hậu phân hoá theo độ cao. |
3. Vùng núi cao |
c) Khí hậu cận cực. |
4. A-la-xca |
d) Khí hậu nhiệt đới. |
5. Ha-oai
|
e) Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. |
Lời giải:
Ghép: 1 - e 2 - a
3 - b 4 - c 5 - d
Lời giải:
Thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kì:
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
-> thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh.
-> là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.
- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn.
-> Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.
- Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt.
-> thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Lời giải:
Gợi ý: Có thể lập sơ đồ cây, sơ đồ tư duy,... đánh giá mặt thuận lợi của từng yếu tố điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Lời giải:
1. Nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm:
Người nhập cư đến Hoa Kỳ thường mang theo kiến thức và kỹ năng đa dạng từ quốc gia gốc của họ. Điều này đã làm cho Hoa Kỳ có nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm, giúp nâng cao năng suất và cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Tạo ra động lực cho sự sáng tạo:
Sự đa dạng về chủng tộc và văn hóa đã thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, công nghệ, nghệ thuật và văn hóa. Sự kết hợp của ý tưởng và góc nhìn từ nhiều nguồn đã giúp tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
3. Tăng sự đầu tư và tiêu dùng:
Người nhập cư thường tiêu tiền vào nền kinh tế Hoa Kỳ thông qua việc mua sắm, đầu tư vào bất động sản, và khởi nghiệp. Điều này tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
4. Thúc đẩy thương mại quốc tế:
Sự đa dạng về chủng tộc và nhập cư tạo ra mối liên kết mạnh mẽ với các quốc gia khác thông qua quan hệ gia đình và kết nối với quê hương. Điều này có thể giúp mở cửa cơ hội thương mại quốc tế và tăng cường quan hệ ngoại giao.
5. Tạo ra nền văn hoá độc đáo:
Sự hợp huyết của các người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đã tạo ra một nền văn hoá đa dạng và độc đáo tại Hoa Kỳ. Điều này có thể thu hút du khách, tạo ra nguồn thu nhập từ ngành du lịch và nghệ thuật.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á
Bài 17: Thực hành viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á