Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Câu 1 trang 31 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 31 SBT Địa Lí 11: Khu vực Đông Nam Á nằm giữa những đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.2 trang 31 SBT Địa Lí 11: Eo biển có vai trò quan trọng đối với hàng hải ở Đông Nam Á là
A. Ba-xơ. B. Ma-gien-lăng. C. Ma-lắc-ca. D. Mô-dăm-bích.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.3 trang 31 SBT Địa Lí 11: Quốc gia duy nhất không giáp biển ở khu vực Đông Nam Á là
A. Mi-an-ma. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Bru-nây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.4 trang 31 SBT Địa Lí 11: Hồ nước ngọt có diện tích lớn nhất Đông Nam Á là
A. In-lê. B. Bê-ra. C. Ba Bể. D. Tôn-lê Sáp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Đất trồng phong phú.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.6 trang 31 SBT Địa Lí 11: Đồng bằng nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Mê Công.
C. Đồng bằng Xu-ma-tra. D. Đồng bằng sông Xa-lu-en.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước theo mùa.
B. Mạng lưới thưa thớt, sông nhiều nước quanh năm.
C. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước không thay đổi.
D. Mạng lưới thưa thớt, ít sông lớn, chế độ nước theo mùa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.8 trang 31 SBT Địa Lí 11: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới ở khu vực Đông Nam Á là
A. thiếc. B. sắt. C. bô-xít. D. dầu mỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng núi lửa.
C. đồng bằng ven biển và bán bình nguyên.
D. đồng bằng ven biển và đồng bằng núi lửa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.10 trang 31 SBT Địa Lí 11: Đặc điểm dân cư nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á?
A. Số dân đông.
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng tăng.
C. Cơ cấu dân số trẻ, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số.
D. Mật độ dân số cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Ma-lai-xi-a. B. Thái Lan.
C. Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
a) Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng.
d) Khu vực Đông Nam Á có tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định.
Lời giải:
Đáp án: Câu b và c sai.
b) Đông Nam Á là nơi có sự xuất hiện của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo,...
c) Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước vẫn còn chênh lệch nhiều.
Khu vực
|
Đặc điểm
|
|
a) Địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc — nam. |
1. Đông Nam Á lục địa |
b) Núi trẻ và nhiều núi lửa, nhiều đảo. |
|
c) Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
|
2. Đông Nam Á hải đảo |
d) Khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo. |
|
e) Các sông thường ngắn và có nhiều nước. |
|
g) Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn. |
Lời giải:
Đáp án: Ghép: 1 - a, c, g 2- b, d, e
Lời giải:
Đáp án: Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Tạo nên nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; năng suất cao; tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá xuất khẩu có giá trị;....
- Khó khăn: Thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, khô hạn,... Khí hậu nhiệt đới làm gia tăng dịch bệnh, sâu hại.
Câu 5 trang 33 SBT Địa Lí 11: Cho bảng số liệu:
Quốc gia/ Năm |
2000 |
2020 |
Bru-nây |
8,3 |
9,2 |
Lào |
3,9 |
5,4 |
Mi-an-ma |
3,5 |
6,4 |
Xin-ga-po |
9,2 |
11,9 |
Việt Nam |
5,6 |
8,4 |
Thế giới |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.
Lời giải:
- Có sự phân hoá giữa các nước về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên trong khu vực Đông Nam Á: Lào và Mi-an-ma thấp hơn mức trung bình của thế giới; Bru-nây, Xin-ga-po và Việt Nam cao hơn hoặc gần bằng mức trung bình của thế giới.
- Các quốc gia đều có sự tiến bộ về chất lượng cuộc sống nên số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên từ năm 2000 đến năm 2020 tăng với mức độ khác nhau.
- Xin-ga-po là quốc gia có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao nhất.
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
- Quy mô và gia tăng dân số: - Cơ cấu dân số: - Phân bố dân cư: - Đô thị hoá: |
|
Lời giải:
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
- Quy mô và gia tăng dân số: - Cơ cấu dân số: - Phân bố dân cư: - Đô thị hoá: |
- Thuận lợi: + Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển. + Cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn. + Sự đa dạng về dân tộc tạo nên sự phong phú trong văn hóa, tập quán sản xuất. + Đô thị là nơi thu hút dân cư và lao động, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Hạn chế: + Quy mô dân số lớn đang là sức ép đối với nhiều nước trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết việc làm. + Một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số, đặt ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế,... Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp. + Một số đô thị không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch vụ cơ bản, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải. |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Liên minh Châu Âu một liên kết kinh tế khu vực lớn
Bài 10: Thực hành viết báo cáo về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà liên bang Đức
Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 14: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á