Tiếng Việt lớp 4 Em tuổi gì? trang 16
Em tuổi gì?
Câu 1 trang 16 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Tên mỗi năm âm lịch được đặt theo tên một con vật (con giáp). Em hãy đọc tên các con giáp dưới đây và cho biết đó là những con vật nào.
Trả lời:
Tí – chuột; sửu – trâu; dần – hổ; mão – mèo; thìn – rồng; tị – rắn; ngọ – ngựa; mùi – dê; thân – khỉ; dậu – gà; tuất – chó; hợi – lợn.
Câu 2 trang 16 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Trao đổi:
a) Em thích con giáp nào? Vì sao?
b) Em sinh năm nào? Em thích con giáp là tuổi của em ở những điểm nào?
Trả lời:
a) Em thích con giáp tuất – chó vì nhà em có nuôi một chú chó rất dễ thương.
b) Em sinh năm mão – mèo. Con mèo là một con vật thông minh và nhanh nhẹn.
Câu 3 trang 16 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Viết đoạn văn (hoặc 4 – 6 dòng thơ) theo một trong hai nội dung sau:
a) Con giáp mà em thích.
b) Con giáp là tuổi của em.
Hãy trang trí bài viết bằng tranh hoặc ảnh con vật đó.
Trả lời:
a) Viết đoạn văn về con giáp mà em thích:
Em là một người rất yêu động vật, em cũng có cho riêng mình một chú chó con rất đáng yêu. Hơn cả một vật nuôi cưng, chú cún của em còn là một người bạn mà em hết sức yêu quý, tin tưởng. Từ ngày có cún con bên cạnh, cuộc sống của em trở nên vui nhộn và sống động hơn. Cậu bạn nhỏ nhưng hết sức dễ thương đã đem đến cho em rất nhiều sự hứng khởi.
b) Viết đoạn văn về con giáp là tuổi của em.
Con mèo là một con vật rất đáng yêu trong cuộc sống. Vì sinh năm con mèo nên em cũng đã được mẹ mua cho một chú mèo rất xinh xắn. Ngày đầu tiên trở thành một người bạn trong gia đình, chú mèo còn bé xíu, tầm bằng chai nước nhỏ. Vậy mà thoáng qua đã một năm trời, chú mèo đã lớn hơn, trưởng thành hơn, không còn rụt rè như hồi đầu. Chú mèo rất thông minh và nhanh nhẹn. Nó cũng rất thân thiết với các thành viên trong gia đình tôi. Cả nhà ai cũng yêu quý chú mèo.
Câu 4 trang 16 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1: Giới thiệu, bình chọn sản phẩm hay và đẹp.
Trả lời:
Học sinh trao đổi bài với các bạn và bình chọn sản phẩm hay và đẹp nhất.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Viết: Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật trang 13
Nói và nghe: Trao đổi: Chân dung của em, của bạn trang 13, 14
Đọc: Những vết đinh trang 14, 15