Dung dịch tiêm truyền Alvesin 400mg/500ml: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng

Alvesin thường dùng để dự phòng và điều trị tình trạng thiếu protein. Vậy thuốc Alvesin thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.


Thành phần và cơ chế tác động

Thuốc Alvesin có thành phần chính là Amino Acid

Amino Acid, Carbohydrate và điện giải đều ở dạng đơn vị chuyển hóa sau cùng về mặt sinh lý học. Khi dùng qua đường tĩnh mạch, các Amino Acid đóng vai trò là những thành phần cốt lõi để tổng hợp protein. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch với hàm lượng 40mg/500ml

Mỗi 1 chai

  • Amino acids 20g
  • Nitrogen 3,15g
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Alvesin: 125.000 VNĐ/ chai. 

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 40mg/ 250ml

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Alvesin dùng đường truyền tĩnh mạch để bổ sung protein cho cơ thể sau phẫu thuậtAlvesin dùng đường truyền tĩnh mạch để bổ sung protein cho cơ thể sau phẫu thuật 

Alvesin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch để phòng và điều trị các tình trạng thiếu protein và để cung cấp dịch (sau phẫu thuật, xuất huyết, bỏng).
  • Bù đắp các tình trạng thiếu protein do nguyên nhân tăng nhu
  • Cầu protein, tăng tiêu thụ protein hay rối loạn cung cấp protein trong quá trình tiêu hoá, hấp thu hay thải trừ. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Nếu bệnh nhân dị ứng (quá mẫn) với bất kỳ Amino Acid nào hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thành phần dịch truyền.
  • Nếu bệnh nhân mắc phải bệnh rối loạn chuyển hóa Amino Acid có tính chất di truyền.
  • Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng (ví dụ: Bị sốc).
  • Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng thiếu oxy.
  • Nếu bệnh nhân đang ở trong tình trạng toan chuyển hóa.
  • Nếu bệnh nhân đang có bệnh gan tiến triển.
  • Nếu bệnh nhân bị suy thận nặng mà không được điều trị lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.
  • Nếu một trong các thành phần điện giải (dạng muối) có trong dịch truyền lại có nồng độ cao một cách bất thường trong máu bệnh nhân.
  • Nếu bệnh nhân bị tăng kali máu.
  • Chấn thương đầu cấp.
  • Ngộ độc Methanol.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Nếu bệnh nhân bị suy tim mất bù.
  • Nếu bệnh nhân bị phù phổi cấp.
  • Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng thừa nước.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

  • Alvesin 40 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục, nên truyền nhỏ giọt chậm.
  • Thời gian dùng thuốc: Thời gian sử dụng Alvesin 40 có thể kéo dài cho đến khi có thể chuyển sang nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa hoặc qua đường miệng.
  • Khuyến cáo nên dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm khi sử dụng kéo dài.

Liều lượng

  • Liều lượng được thiết lập theo nhu cầu Acid Amin, dịch và điện giải phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và mức độ dị hóa nitơ liên quan đến bệnh).

Người lớn

  • 0,6 đến 1g Amino Acid (cho đến 25ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).
  • Trường hợp dị hoá: 1,3 đến 2,0g Amino Acid (cho đến 50ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).

Ở trẻ em trên 2 tuổi và thiếu niên

  • 1 – 2g Acid Amin (tối đa 50ml Alvesin 40/kg cân nặng/ngày).

Tác dụng phụ


Bạn có thể có phản ứng buồn nôn khi dùng thuốcBạn có thể có phản ứng buồn nôn khi dùng thuốc 

Đôi khi thuốc Alsevin có thể gây một số rối loạn nhẹ như buồn nôn, nôn, run và gây phản ứng kích thích thành tĩnh mạch (hiếm gặp).


Tuy nhiên, vì dịch truyền này có chứa natri disulfite nên cần đặc biệt lưu ý các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở một số bệnh nhân hen suyễn. Các phản ứng này có thể thay đổi từ nhẹ đến nặng, thậm chí có khả năng gây tử vong.

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc như: 

  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Thở khò khè
  • Khởi phát cơn hen cấp
  • Rối loạn tri giác
  • Sốc 

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Alvesin bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Do đó nên thận trọng với đối tượng này.

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Alvesin trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng với các dung dịch Amino Acid truyền tĩnh mạch tương tự cho thấy không có bằng chứng nào về nguy cơ cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cũng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Alvesin cho phụ nữ có thai và cho con bú. 

Tương tác thuốc

Thuốc

  • Không nên pha trộn Alvesin với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.
  • Natri disulfite là một hợp chất rất dễ sinh phản ứng, vì vậy cần lưu ý rằng thiamin (vitamine B1) được cho vào cùng với dung dịch này có thể bị phân hủy.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. 

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thuốc phải được sử dụng ngay lập tức sau khi mở nắp.
  • Nếu đã mở, không được bảo quản dưới bất kỳ hình thức nào để sử dụng cho lần truyền sau.
  • Dung dịch thuốc còn thừa hoặc không dùng nữa phải được hủy theo quy định. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Nếu truyền với tốc độ quá nhanh có thể xảy ra các phản ứng bất dung nạp (như buồn nôn, nôn, lạnh run) cũng như mất amino axit qua đường niệu. Trong những trường hợp vậy, nên tạm ngừng truyền và khi thích hợp tiếp tục với một tốc độ truyền chậm hơn.

Quá liều có thể dẫn đến ngộ độc amino axit, thừa nước, rối loạn điện giải.

Do dịch truyền có chứa kali nên truyền quá nhanh hoặc quá nhiều có thể dẫn đến tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân đang nhiễm toan chuyển hoá và bệnh nhân suy thận. Nồng độ kali huyết thanh có thể lên tới 6,5mmol/l. Triệu chứng của tăng kali máu có thể là yếu cơ, rối loạn, rối loạn chức năng tim mạch (nhịp chậm xoang, loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, phức hợp QRS giãn rộng, thay đổi sóng T trong điện tâm đồ).

Điều trị trong trường hợp ngộ độc quá liều: Ngừng truyền ngay lập tức. 

Xử trí khi quên liều

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra. 

Xem thêm: 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!