Đề cương Học kì 2 Địa lí 7 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
Châu Đại Dương
Thiên nhiên châu Đại Dương
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a
Châu Nam Cực
Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam cực
Thiên nhiên châu Nam Cực
Chủ đề chung
Đô thị: Lịch sử và hiện tại
II. Ma trận
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
Chương 5. Châu Đại Dương và Châu Nam Cực |
Bài 18. Châu Đại Dương |
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
1 (2,0) |
|
|
Bài 19. Châu Nam Cực |
2 (0,5) |
|
2 (0,5) |
|
|
|
|
|
||
2 |
Chủ đề chung |
Chủ đề 2. Đô thị: Lịch sử và hiện tại |
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
0 |
4 (1,0) |
0 |
2 (0,5) |
1 (2,0) |
0 |
0 |
||
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0% |
III. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận?
A. Hai bộ phận.
B. Ba bộ phận.
C. Bốn bộ phận.
D. Năm bộ phận.
Đáp án đúng là: A
Châu Đại dương gồm hai bộ phận: Lục địa Ô-xtrây-li-a và vùng đảo châu Đại Dương (sgk trang 156+157)
Câu 2. Vùng đảo châu Đại Dương gồm mấy khu vực?
A. Ba.
B. Bốn.
C. Năm.
D. Sáu.
Đáp án đúng là: B
Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, bao gồm bốn khu vực (Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-đi, Pô-li-nê-đi và Niu Di-len). (sgk trang 157).
Câu 3. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?
A. Trung tâm Thái Bình Dương.
B. Trung tâm Đại Tây Dương.
C. Trung tâm Ấn Độ Dương.
D. Trung tâm Bắc Băng Dương.
Đáp án đúng là: A
Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở trung tâm Thái Bình Dương (sgk trang 157).
Câu 4. Dạng địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a lần lượt từ tây sang đông là gì?
A. Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
B. Dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm, sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a.
C. Vùng đồng bằng Trung Tâm, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a.
D. Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a. dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm.
Đáp án đúng là: A
Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. (sgk trang 157)
Câu 5. Độ cao trung bình của sơn nguyên phía tây Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu?
A. Trung bình dưới 500m.
B. Trung bình 800-1000m.
C. Trung bình 500m.
D. Trung bình 1000m.
Đáp án đúng là: A
Phía tây là sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, độ cao trung bình dưới 500m. (sgk trang 157).
Câu 6. Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a có đặc điểm như thế nào?
A. Là các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp.
B. Là các cao nguyên rộng lớn, đất đai màu mỡ.
C. Là các sườn dốc, xen lẫn đồng bằng cát và đụn cát.
D. Là các hoang mạc cát xen lẫn cao nguyên và hẻm vực.
Đáp án đúng là: A
Trền bề mặt là các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp. (sgk trang 157).
Câu 7. Dạng địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a là gì?
A. Lãnh thổ hình khối rõ rệt.
B. Lãnh thổ trải dài từ bắc xuống nam.
C. Lãnh thổ gồm: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ.
D. Lãnh thổ đối xứng qua xích đạo.
Đáp án đúng là: A
Lục địa Ô-xtrây-li-a có dạng hình khối rõ rệt. (sgk trang 156).
Câu 8. Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông của lục địa Ô-xtrây-li-a mở rộng nhất là bao nhiêu km?
A. 3000km.
B. 4000km.
C. 5000km.
D. 6000km.
Đáp án đúng là: B
Từ tây sang đông, nơi rộng nhất là 4000km. (sgk trang 156)
Câu 9. Biểu hiện của biến đổi khí hậu như thế nào ở châu Nam Cực?
A. Nhiệt độ tăng, nước biển dâng.
B. Gia tăng hiện tượng thời tiết cực đoan.
C. Mất đa dạng sinh học.
D. Thủng tầng ô zôn.
Đáp án đúng là: A
Cuối thể kỉ XXI, nhiệt độ ở châu Nam Cực tăng lên 0,5◦C, lượng mưa cũng tăng lên, mực nước biển dâng thêm 0,05-0,32m. (sgk trang 165).
Câu 10. Lục địa Nam Cực được phát hiện ra khi nào?
A. Năm 1820.
B. Năm 1911.
C. Năm 1957.
D. Năm 1492.
Đáp án đúng là: A
Năm 1820, hai nhà hàng hải người Nga là Bê-linh-den và La-da-rép đã lục địa Nam Cực. (sgk trang 162)
Câu 11. Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào?
A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
B. Lục địa Nam Cực và các cao nguyên băng khổng lồ.
C. Cao nguyên băng khổng lồ và các đảo ven bờ.
D. Các đảo ven bờ và châu Nam Cực.
Đáp án đúng là: A
Châu Nam Cực bao gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa (sgk trang 163).
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu châu Nam Cực?
A. Châu lục nóng nhất thế giới.
B. Châu lục lạnh nhất thế giới.
C. Châu lục khô nhất thế giới.
D. Châu lục lạnh và khô nhất thế giới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Về khí hậu: Nam Cực là châu lục lạnh và khô nhất thế giới. (sgk trang 164)
Câu 13. Châu lục nào có gió bão nhiều nhất thế giới?
A. Châu Đại Dương.
B. Châu Nam Cực.
C. Châu Phi.
D. Châu Á.
Đáp án đúng là: B
Nam Cực là vùng khí áp cao, gió từ trung tâm lục địa thổi ra với vận tốc thường xuyên 60km/ giờ, đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới (sgk trang 164).
Câu 14. Biểu hiện nào của biến đổi khí hậu gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại?
A. Nước biển dâng.
B. Băng tan.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Mất đa dạng sinh học.
Đáp án đúng là: B
Lớp băng phủ trên lục địa Nam Cực thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra biển; băng bị vỡ ra, tạo thành các núi băng trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại. (sgk trang 165).
Câu 15. Nam Đại Dương được công nhận là đại dương thứ năm trên thế giới khi nào?
A. Tháng 6 năm 2018.
B. Tháng 6 năm 2019.
C. Tháng 6 năm 2020.
D. Tháng 6 năm 2021.
Đáp án đúng là: D
Tháng 6 năm 2021, Hội Địa lí quốc gia Hoa Lỳ công nhận Nam Đại Dương là đại dương thứ năm trên thế giới (sgk trang 163).
IV. Đề thi minh họa
Đề 1
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Khu vực nào sau đây của châu Đại Dương có khí hậu xích đạo?
A. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
B. Đảo Ta-xma-ni-a.
C. Quần đảo Niu Di-len.
D. Vịnh Ô-xtrây-li-a lớn.
Câu 2. Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a thuộc
A. đới nóng.
B. ôn hòa.
C. cận nhiệt.
D. hàn đới.
Câu 3. Ô-xtrây-li-a được người Hà Lan phát hiện vào năm
A. 1604.
B. 1605.
C. 1606.
D. 1607.
Câu 4. Phát hiện ra Ô-xtrây-li-a đầu tiên là người của
A. Pháp.
B. Anh.
C. Đức.
D. Hà Lan.
Câu 5. Châu Nam Cực gồm phần lục địa Nam Cực và
A. các đảo ven lục địa.
B. các quần đảo bằng.
C. các bán đảo bằng.
D. biển ở xung quanh.
Câu 6. Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào dưới đây?
A. Hoa Kì, các nước đồng minh tư bản.
B. Liên bang Nga, đồng minh của Nga.
C. Các quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.
D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.
Câu 7. Loài động vật nào sau đây không sống ở Nam Cực?
A. Gấu trắng.
B. Đà điểu.
C. Cá voi xanh.
D. Hải cẩu.
Câu 8. Loài vật nào sau đây là biểu tượng của châu Nam Cực?
A. Cá Voi xanh.
B. Hải Cẩu.
C. Hải Báo.
D. Chim Cánh Cụt.
Câu 9. Đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại thường được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Chân các vùng đồi núi.
B. Lưu vực các con sông lớn.
C. Trên các cao nguyên.
D. Các vùng vịnh ven biển.
Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất ở Hy Lạp cổ đại là
A. U-rúc.
B. A-ten.
C. Ua.
D. Vơ-ni-dơ.
Câu 11. Hình thức tổ chức nghề nghiệp của các thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là
A. phường hội.
B. cục Bách tác.
C. thương hội.
D. công trường thủ công.
Câu 12. Một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời kì trung đại là
A. thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, khoa học tại các đô thị.
B. góp phần xây dựng chính quyền cộng hòa dân chủ tư sản.
C. thúc đẩy nền kinh tế tự nhiên, khép kín ở các đô thị phát triển.
D. bảo trợ cho các phong trào ủng hộ chế độ phong kiến châu Âu.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-A |
3-C |
4-D |
5-A |
6-D |
7-B |
8-D |
9-D |
10-B |
11-C |
12-A |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a:
- Vị trí địa lí:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, có đường chí tuyến nam chạy ngang qua lãnh thổ.
+ Tiếp giáp Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.
- Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, từ bắc xuống nam dài hơn 3000 km và từ tây sang đông, nơi rộng nhất khoảng 4000 km.
- Kích thước: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất trên thế giới (chỉ gần 7,7 triệu km²).
Đề 2
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông kinh tuyến 180°?
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. Chuỗi đảo Pô-li-nê-di.
Câu 2. Phía đông của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là
A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.
B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.
C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.
D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.
Câu 3. Lục địa nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?
A. Á - Âu.
B. Nam Mĩ.
C. Ô-xtrây-li-a.
D. Bắc Mĩ.
Câu 4. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a khoảng
A. 86%.
B. 87%.
C. 85%.
D. 82%.
Câu 5. Châu Nam Cực không giáp với đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 6. Phần phía đông châu Nam Cực có
A. diện tích hẹp hơn phần phía tây.
B. nhiều quần đảo và bán đảo lớn.
C. diện tích rộng hơn phần phía tây.
D. chủ yếu là biển nhỏ và vịnh sâu.
Câu 7. Lục địa Nam Cực có tài nguyên khoáng sản nào dưới đây?
A. Kim cương.
B. Phốt phát.
C. Vàng.
D. Than đá.
Câu 8. So với toàn cầu, châu Nam Cực là lục địa
A. lạnh nhất, khô nhất, nhiều gió nhất.
B. lạnh nhất, mưa lớn nhất, rộng nhất.
C. nhiều bằng nhất, hẹp nhất, ẩm nhất.
D. khô hạn nhất, ít gió nhất, rộng nhất.
Câu 9. Những ngành kinh tế chủ đạo trong các đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. lâm nghiệp và đánh bắt hải sản.
D. chăn nuôi gia súc và nông nghiệp.
Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất của La Mã cổ đại là
A. Rô-ma.
B. Mi-lan.
C. Vơ-ni-dơ.
D. Pa-ri.
Câu 11. Một trong những hoạt động kinh tế của tầng lớp thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là
A. đấu tranh chống tư tưởng của Giáo hội.
B. bảo trợ cho phong trào Cải cách tôn giáo.
C. tổ chức các hội chợ để trao đổi hàng hóa.
D. thúc đẩy sự trao đổi giữa các lãnh địa.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời trung đại?
A. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế phân quyền.
B. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa ở các đô thị phát triển.
C. Lực lượng tiên phong trong đấu tranh chống tư sản.
D. Tạo cơ sở hình thành nền kinh tế khép kín ở đô thị.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vị trí và nêu đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-C |
3-C |
4-A |
5-B |
6-C |
7-D |
8-A |
9-B |
10-A |
11-C |
12-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Vị trí, đặc điểm và khoáng sản của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
* Phía tây
- Lục địa Ô-xtrây-li-a có vùng sơn nguyên tây với độ cao trung bình dưới 500 m.
- Các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp là dạng địa hình bao phủ trên bề mặt lục địa.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a là nơi tập trung nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít, ...
* Ở giữa
- Bồn địa Ác-tê-di-an lớn là đồng bằng lớn nhất vùng đồng bằng Trung tâm.
- Bề mặt lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát với độ cao trung bình dưới 200 m, rất khô hạn.
- Ở giữa lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều nơi hoang vắng, không có người sinh sống.
* Phía đông
- Phía đông lục địa là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với độ cao trung bình 800 - 1000m.
- Càng về phía vùng đồng bằng Trung tâm thì sườn đông dốc, sườn tây càng thoải dần.
- Đây là nơi tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
Xem thêm các Đề cương Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài viết liên quan: