Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch sử 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 7 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Học kì 1 Lịch sử 7 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI

Qúa trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

 Từ thế kỉ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng, bị chia thành Đông La Mã và Tây La Mã

- Đến nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến sự diệt vong của đế quốc La Mã (476).

- Đến thế kỉ IX, những vùng đất đai rộng lớn nhanh chóng bị các quý tộc biến thành khu đất riêng của mình, gọi là lãnh địa phong kiến và họ trở thành lãnh chúa.

- Từ cuối thế kỉ XI, thủ công nghiệp phát triển, hàng hoá sản xuất ra ngày càng nhiều đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi.

- Một số thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa và đến những nơi có đông người qua lại để lập các xưởng sản xuất và bán hàng hoá => từ đó, các thị trấn xuất hiện, sau trở thành thành phố, gọi là thành thị trung đại.

Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu

- Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là những nước tiên phong trong các cuộc thám hiểm bằng đường biển.Năm 1487, B.Đi-a-xơ - hiệp sĩ hoàng gia Bồ Đào Nha, đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đến được mũi cực Nam châu Phi - mũi Hảo Vọng.

- Năm 1492, C.Cô-lôm-bô cùng đoàn thuỷ thủ từ Tây Ban Nha đi về phía tây, vượt qua Đại Tây Dương và đã tìm ra vùng đất mởi - châu Mỹ.

- Năm 1497, đoàn thám hiểm của V.Ga-ma gồm 4 chiếc tàu với 160 thuỷ thủ rời cảng Li-xbon (Bồ Đào Nha), cũng vòng qua điểm cực Nam châu Phi và cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ (1498). Ước mơ phát hiện tuyến đường biển sang Ấn Độ đã được thực hiện.

- Năm 1519, Ph. Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm từ Tây Ban Nha, đi về phía tây, hoàn thành chuyến đi vòng quanh thế giới năm 1522.

- Sau các cuộc phát kiến địa lí, giới quý tộc và thương nhân châu Âu đẩy mạnh cướp bóc của cải, nô lệ, tài nguyên từ các nước thuộc địa châu Á, châu Phi, châu Mỹ đem về châu Âu.

- Tại châu Âu, giới quý tộc và thương nhân châu Âu dùng bạo lực và nhiều thủ đoạn đề tước đoạt ruộng đất của nông nô, tư liệu sản xuất của thợ thủ công....

=> Tư sản ở Tây Âu đã tích lũy được một nguồn vốn ban đầu và tập hợp được đội ngũ đông đảo những người làm thuê.

Phong trào Văn hóa Phục hưng và Cải cách tôn giáo

Phong trào Văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở I-ta-li-a (thế kỉ XIV), sau đó lan nhanh sang các nước Tây Âu và trở thành một trào lưu rộng lớn.

-Phong trào Cải cách tôn giáo

Nguyên nhân bùng nổ:

- Thời trung đại, Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc nhất của chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu.

- Đến đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản.

=> Phong trào cải cách tôn giáo khởi đầu từ Đức sau đó lan sang các nước Tây Âu.

2. Trung Quốc và Ấn Độ thời trung đại

Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

 Thời Đường bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh.

- Các hoàng đế cử người thân tín cai quản các địa phương, đặt các khoa thi để tuyển chọn người đỗ đạt ra làm quan.Tiếp tục thực hiện chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ như: lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ cai trị ở An Nam đô hộ phủ (lãnh thổ Việt Nam thời bấy giờ),…

=> Đến thời Minh - Thanh, mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ sức chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX

-Đầu thế kỉ IV, San-đra Gúp-ta I lên ngôi, thống nhất được đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta.

-Từ cuối thế kỉ XII, người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kỳ đã xâm nhập, chiếm miền Bắc Ấn Độ và lập nên Vương triều Hồi giáo Đê-li (1206).

- Đầu thế kỉ XVI, người Hồi giáo tự nhận là dòng dõi Mông Cổ ở Ấn Độ đã lật đổ Vương triều Đê-li, lập ra vương triều Mô-gôn.

Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành đạo Hin-đu - tôn giáo thịnh hành ở Ấn Độ cho đến ngày nay.

 Chữ Phạn đạt đến mức hoàn chỉnh, trở thành ngôn ngữ - văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca, đồng thời là nguồn gốc của chữ viết Hin-đi ngày nay.

 Kiến trúc Ấn Độ chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-đu giáo và Hồi giáo.

3. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

+ Trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc Pa-gan thống nhất lãnh thổ.

Vương quốc Lào

- Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Công, chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng.

- Thế kỉ XIII, một nhóm người Thái di cư đến đất Lào, gọi là người Lào Lùm, sinh sống hòa hợp với người Lào Thơng

 Năm 1353, Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập nước riêng, gọi tên là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi).

- Vương quốc Lan Xang thành lập ở thế kỷ XIV, thịnh vượng ở thế kỷ XV - XVII.

- Tổ chức bộ máy nhà nước:

+ Chia đất nước làm 7 mường (tỉnh).

+ Đứng đầu là vua, dưới vua là Phó vương rồi đến 7 quan đại thần kiêm tổng đốc tỉnh.

+ Quân đội gồm quân triều đình và quân địa phương

- Kinh tế:

+ Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và chăn nuôi gia súc phát triển.

+ Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng.

+ Hoạt động trao đổi, buôn bán vượt ra ngoài biên giới.

Vương quốc Cam-pu-chia

- Năm 802, vua Giay-a- vác-man II, thống nhất lãnh thổ, đặt tên nước là Cam-pu-chia, mở ra thời kỳ Ăng-co thịnh đạt, kéo dài từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV.

- Đến thể kỷ XV, vương quốc Cam-pu-chia suy yếu. Người Khơ-me phải chuyển kinh đô về phía Nam Biển Hồ để tránh các cuộc tấn công của người Thái.- Chính trị:

+ Đất nước được ổn định, thống nhất, chính quyền được củng cố.

+ Tiến hành nhiều cuộc tấn công quân sự ra bên ngoài.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp phát triển; nhà nước cho đào nhiều hồ, kênh, máng để trữ và điều phối nước tưới, ví dụ hồ Ba-ra, Ba-ray Đông.

+ Thủ công nghiệp: phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, đặc biệt là nghề làm đồ trang sức và chạm khắc trên đá…

4. Đất nước dưới thời các vương triều Ngô- Đinh – Tiền Lê ( 939-1009)

Đất nước buổi đầu độc lập ( 939-967)

 Năm 939, Ngô Quyền bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.

- Bộ máy chính quyền thời Ngô:

+ Ở trung ương: vua đứng đầu đất nước, quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ; quy định lễ nghi, sắc phục của quan lại các cấp.

+ Ở địa phương: vua cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng.

- Đất nước được bình yên, văn hóa dân tộc được phục hồi.

- Tại Hoa Lư (Ninh Bình), xuất hiện nhân vật Đinh Bộ Lĩnh. Trong 2 năm (966 - 967), bằng các biện pháp vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn, Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, thống nhất đất nước.

- Năm 968, sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), nhà Đinh ra đời.

Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn nối ngôi khi mới 6 tuổi.

+ Nhân cơ hội nhà Đinh suy yếu, nhà Tống lăm le xâm lược Đại Cồ Việt.

+ Đất nước lâm nguy, tướng sĩ trong triều suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua, lãnh đạo kháng chiến

- Lê Hoàn lập nên nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập.

- Tổ chức bộ máy:

+ Ở trung ương: do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành; giúp việc cho vua là Thái sư và đại sư; dưới vua là các quan văn, quan võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu

+ Ở địa phương: cả nước chia thành 10 đạo; đến năm 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp; đơn vị cấp cơ sở là xã, các quan lại địa phương chưa được sắp xếp đầy đủ

- Quân đội gồm hai bộ phận: cấm quân và quân đóng tại các địa phương.

- Triều đình chú trọng xây dựng pháp luật như định ra luật lệnh (năm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống.

II. Ma trận

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Phân môn Lịch sử

1

CHƯƠNG 3: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

Bài 6. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nủa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

1TN

 

 

 

 

 

 

 

 

2,5

Bài 7.Vương Quốc Lào

3 TN

 

 

 

 

 

 

 

7,5

 

Bài 8.Vương quốc Cam-pu-chia.

2TN

 

 

 

 

 

 

 

5

2

CHƯƠNG 4: Đất nước dưới thời các vương triều Ngô –Đinh –Tiền Lê (939-1900)

Bài 9. Đất nước buổi đầu độc lập (939-967)

2TN

 

 

 

 

1TL

 

1TL

20

Bài 10. Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

 

 

 

1 TL

 

 

 

 

15

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

III. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là

A. Địa chủ và nông dân

B. Chủ nô và nô lệ

C.Lãnh chúa và nông nô

D.Tư sản và nông dân

Câu 2: Nông nô ở châu Âu được hình thành chủ yếu từ tầng lớp nào?

A.Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh.

B.Thợ thủ công, nô lệ, nông dân.

C.Nông dân, thợ thủ công.

D.Nô lệ và nông dân.

Câu 3: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?

A.Chính quyền không chăm lo đến đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.

B.Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ.

C.Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.

D.Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.

Câu 4: Vương quốc Phơ-răng sau này phát triển thành nước nào?

A.Anh.

B.Pháp.

C.Tây Ban Nha.

D.I-ta-li-a

Câu 5: Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?

ATăng lữ, quí tộc.

B.Thương nhân, quí tộc.

C.Công nhân, quí tộc.

D.Tướng lĩnh quân sự, quí tộc.

Câu 6: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?

A.Vua quan, quý tộc.

B.Tướng lĩnh quân đội.

C.Thương nhân, quý tộc.

D.Quý tộc, tăng lữ.

Câu 7: Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?

A.Không muốn lao động bằng nông nghiệp.

B.Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết ruộng đất.

C.Họ có thể giàu lên, trở thành tư sản.

D.Lao động và sinh hoạt trong xí nghiệp tư bản dễ sống hơn

Câu 8: Giai cấp tư sản được hình thành từ đâu?

A.Thợ thủ công nhỏ lẻ.

B.Quí tộc, nông dân.

C.Thương nhân giàu có, chủ xưởng, chủ đồn điền.

D.Địa chủ giàu có.

Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngô suy yếu.

A.Quân Nam Hán xâm lược lần 2.

B.Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi.

C.Do mâu thuẫn nội bộ.

D.Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực.

Câu 10: Đinh Bộ Lĩnh đã có công

A.Bảo vệ đất nước

B.Xây dựng đất nước

C.Thống nhất đất nước

D.Xây dựng chính quyền

Câu 11: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?

A.Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.

B.Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.

C.Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước.

D.Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.

Câu 12: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã có hành động gì?

A.Cử người sang giảng hòa với nhà Nam Hán

B.Tiếp tục dẹp loạn 12 sứ quân

C.Xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa

D.Lên ngôi vua và dời đô về Hoa Lư

Câu 13: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào?

A.Năm 966.                          

B. Năm 967.               

C. Năm 968.             

D. Năm 969.

Câu 14: Dưới thời của Đinh Bộ Lĩnh, đất nước ta đến năm nào được bình yên trở lại

A.Đầu năm 967

B.Đầu năm 965

C.Cuối năm 965

D.Cuối năm 967

Câu 15: Nhận xét nào không đúng khi nói về tổ chức nhà nước thời nhà Ngô?

A.Thể hiện ý thức độc lập tự chủ

B.Tổ chức bộ máy nhà nước còn đơn giản, sơ khai

C.Đặt cơ sở cho sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau

D.Tổ chức bộ máy nhà nước đã cơ bản được tổ chức chặt chẽ, hoàn thiện

Câu 16: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?

A.Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.

B.Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

C.Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.

D.Được nhà Tống giúp đỡ.

Câu 17: Hành động nào sau đây của Ngô Quyền không thể hiện được ý thức xây dựng quốc gia độc lập tự chủ?

A.Lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô

B.Bãi bỏ chức Tiết độ sứ, thiết lập một triều đình mới ở trung ương

C.Quy định lại các lễ nghi trong triều, trang phục của quan lại cao cấp

D.Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán

Câu 18: Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XIX chế độ phong kiến phương Đông có điểm gì nổi bật?

A.Phát triển thịnh đạt

B.Được xác lập hoàn chỉnh

C.Phát triển không ổn định

D.Khủng hoảng, suy vong

Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng của chế độ phong kiến châu Âu là

A.Nông dân không nộp tô thuế cho địa chủ.

B.Giai cấp tư sản đòi cải cách.

C.Thành thị xuất hiện, kinh tế công thương nghiệp phát triển.

D.Kinh tế trong các lãnh địa phát triển.

Câu 20: Xã hội phong kiến phương Đông được xác lập dựa trên quan hệ bóc lột giữa

A.Chủ nô và nô lệ

B.Địa chủ và nông dân lính canh

C.Địa chủ và nô tì

D.Địa chủ và nông dân tự canh

Câu 21: Ở phương Đông và phương Tây, địa chủ và lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng

A.Địa tô.

B.Lao dịch

C.Các loại thuế.

D.Sưu dịch.

Câu 22: Hình thái kinh tế - xã hội tiếp sau xã hội cổ đại là:

A.Xã hội phong kiến

B.Xã hội chiếm nô

C.Xã hội tư bản

D.Xã hội nguyên thủy

Câu 23: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Tây là

A.Chủ nô và nô lệ.

B.Địa chủ và lãnh chúa.

C.Địa chủ và nông dân lính canh.

D.Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

Câu 24: Những đặc điểm của nền kinh tế phong kiến ở phương Đông là

A.Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công, sản xuất nông nghiệp bị đóng kín trong các công xã nông thôn.

B.Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp đóng kín trong các lãnh địa.

C.Ruộng đất do lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế.

D.Kinh tế công thương nghiệp phát triển ngay từ đầu.

Câu 25: Đặc điểm của xã hội phong kiến phương Đông là

A.Hình thành sớm (như Trung Quốc và các nước Đông Nam Á) nhưng phát triển chậm chạp, bị các nước tư bản phương Tây xâm lược.

B.Hình thành muộn nhưng phát triển tương đối nhanh,

C.Thời gian tồn tại của chế độ phong kiến ngắn

D.Không bị tư bản phương Tây can thiệp.

Câu 26: Vì sao chế độ phong kiến tồn tại ở phương Đông dai dẳng hơn so với phương Tây?

A.Do nền kinh tế hàng hóa không phát triển mạnh ở phương Đông

B.Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên

C.Do phương Đông chịu sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân muộn

D.Do chế độ phong kiến ở phương Đông ưu việt hơn so với phương Tây

Câu 27: Tại sao nói đặc điểm chính trị của các quốc gia phong kiến phương Tây đi từ phân quyền đến tập quyền?

A.Vai trò của nhà vua được thay đổi từ chỗ chỉ là lãnh chúa lớn đến ông vua chuyên chế

B.Lãnh thổ từ chỗ thống nhất đã bị phân tán thành nhiều lãnh thổ nhỏ.

C.Các lãnh chúa phong kiến nắm trong tay thực quyền, nhà vua chỉ là tượng trưng.

D.Do sự tồn tại của chế độ phong quân bồi thần

Câu 28: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?

A.Đánh du kích

B.Phòng thủ

C.Đánh lâu dài

D."Tiến công trước để tự vệ"

Câu 29: Cuộc chiến đấu để đánh chiếm thành Ung Châu diễn ra bao nhiêu ngày?

A.42 ngày.

B.52 ngày.

C.41 ngày.

D.62 ngày.

Câu 30: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước?

A.Đánh hai nước Liêu - Hạ.

B.Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.

C.Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.

D.Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.

Câu 31: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là:

A.Đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống

B.Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.

C.Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch

D.Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.

Câu 32: Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm nhiều mục đích, ngoại trừ

A.Để giữ yên vùng biên giới phía Bắc của nhà Tống.

B.Để vơ vét của cải của Đại Việt, bù đắp ngân khố cạn kiệt

C.Để giải quyết mâu thuẫn nội bộ trong vương triều.

D.Tạo bàn đạp để tiến công Cham-pa.

Câu 33: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?

A.Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.

B.Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.

C.Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.

D.Gây hấn ở biên giới Việt Trung.

Câu 34: Cánh quân bộ của quân Tống tiến sang Đại Việt do ai chỉ huy?

A.Quách Quỳ, Triệu Tiết

B.Hòa Mâu, Ô Mã Nhi

C.Liễu Thăng, Triệu Tiết

D.Hầu Nhân Bảo, Vương Thông

Câu 35: Nhà Tống ngăn cản nhân dân hai nước Việt - Tống buôn bán, đi lại ở vùng biên giới phía Bắc để

A.Làm cho nền kinh tế Đại Việt kiệt quệ, đình đốn.

B.Giữ bí mật, làm cho nhà Lý không biết được sự chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tống.

C.Gây áp lực buộc triều đình nhà Lý phải nhượng bộ.

D.Gây mâu thuẫn giữa nhân dân với triều đình, tạo thuận lợi cho nhà Tống xâm lược Đại Việt.

Câu 36: Đâu không là lý do khiến Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây dựng phòng tuyến đánh giặc?

A.Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long

B.Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh

C.Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước

D.Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua

Câu 37 Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?

A.Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống.

B.Ban thưởng cho quân lính.

C.Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.

D.Cả 3 ý trên.

Câu 38: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau?

A.Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.

B.Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.

C.Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.

D.Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.

Câu 39: Trên cơ sở phân tích diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) cho biết tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý là gì?

A.Nhân đạo

B.Nhân văn

C.Chủ động

D.Bị động

Câu 40: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

A.Là nơi gặp gỡ của quan lại.

B.Vui chơi giải trí.

C.Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

D.Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

Câu 41: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, hàng năm vào mùa xuân các vua Lý thường làm gì?

A.Lễ tế trời đất

B.Lễ cày tịch điền

C.Lễ ban cấp ruộng đất cho nông dân

D.Lễ đại triều

Câu 42: Lễ tịch điền được tiến hành đầu tiên dưới thời vua

A.Lê Đại Hành

B.Vua Minh Mạng

C.Vua Tự Đức

D.Vua Trần Nhân Tông

Câu 43: Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích gì?

A.Thăm hỏi nông dân.

B.Chia ruộng đất cho nông dân.

C.Khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp.

D.Đẩy mạnh khai khẩn đất hoang.

Câu 44: Sở hữu ruộng đất tối cao thời nhà Lý thuộc về lực lượng nào?

A.Nhà vua

B.Làng xã

C.Địa chủ

D.Chùa chiền

Câu 45: Trường đại học đầu tiên của Việt Nam thành lập năm nào?

A.1076

B. 1075 

C. 1074 

D. 1073

Câu 46: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào?

A.Một số hoàng tử, công chúa.

B.Một số quan lại nhà nước.

C.Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.

D.Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.

Câu 47: Hoạt động ngoại thương thời Lý phát triển mạnh ở thương cảng nào?

A.Vân Đồn

B.Phố Hiến

C.Thanh Hà

D.Nước Mặn

Câu 48: Giáo dục và thi cử còn hạn chế vì việc học chỉ giành cho

A.Tất cả mọi người

B.Con nhà giàu.

C.Con em vua, quan, nhà giàu.

D.Con em vua, quan

Câu 49: Các vua Lý lấy một số ruộng đất công để

A.Cho quân lính cày cấy.

B.Làm nơi thờ phụng, tế lễ, xây dựng các đền chùa.

C.Phong cho những người có công, làm đồn điền để cho các tù binh cày cấy.

D.Bán cho phú nông.

Câu 50: Thời nhà Lý, đạo Phật phát triển thành quốc giáo không phải vì:

A.Do đạo phật phù hợp với đời sống văn hóa tinh thần của người Việt

B.Nhà Lý được thành lập dựa trên sự giúp đỡ của các nhà sư

C.Tư tưởng thoát Trung trong buổi đầu mới giành độc lập của người Việt

D.Nho giáo không có tác dụng trong công cuộc xây dựng đất nước

Câu 51: Thời nhà Lý sản xuất nông nghiệp phát triển không xuất phát từ lý do nào sau đây?

A.Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang

B.Triều đình chăm lo công tác thủy lợi

C.Triều đình đem chia ruộng đất cho nông dân để cày cấy

D.Chính quyền cho lập nhiều khu chợ tập trung

Câu 52: Ruộng đất trong cả nước thời Lý trên danh nghĩa đều thuộc quyền sở hữu của

A.Nhà nước.     

B. Làng xã.         

C. Quý tộc.       

D. Địa chủ.

Câu 53: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là

A.Hoa văn hình hoa sen.

B.Hoa văn hình rồng.

C.Hoa văn chim lạc.

D.Hoa văn hình người.

Câu 54: Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lý có ý nghĩa gì đối với xã hội?

A.Ổn định đời sống nhân dân và tình hình xã hội

B.Là điều kiện để Đại Việt mở mang bờ cõi

C.Là cơ sở để củng cố chế độ phong kiến chuyên chế

D.Tạo điều kiện để văn hóa phát triển rực rỡ

Đáp án trắc nghiệm

1C

2D

3C

4B

5B

6C

7B

8C

9D

10C

11C

12C

13B

14D

15D

16D

17D

18D

19C

20B

21A

22A

23D

24A

25A

26A

27A

28D

29A

30B

31B

32D

33C

34A

35B

36C

37C

38D

39C

40C

41B

42A

43C

44A

45C

46D

47A

48C

49B

50B

51D

52A

53B

54A

2.Tự luận

Câu 1: Hãy cho biết những nét chính về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu?

Câu 2: Sau khi tràn vào lãnh thổ La Mã, người Giéc - Man đã làm gì? Những việc làm đó có tác động như thế nào đến xã hội Tây Âu?

Câu 3: Em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào?Mối quan hệ của các giai cấp đó?

Câu 4: Em hiểu thế nào là Lãnh địa phong kiến? trình bày những đặc điểm chính của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu?

Câu 5: Em hãy cho biết đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa là gì? Nêu nhận xét của em về nền kinh tế đó?

Câu 6: Trình bày mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến? Mối quan hệ đó sẽ dẫn tới hệ quả gì?

Câu hỏi 7. Nêu những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới? Theo em, cuộc phát kiến địa lý nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Câu 8Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới?

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

A. Trắc nghiệm (2 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu 1: Trong các thế kỉ X – XV, tôn giáo nào giữ vai trò chủ đạo của Vương quốc Cam-pu-chia

A. Hin –đu –giáo

B. Phật giáo

C. Đạo giáo

D. Thiên chúa giáo

Câu 2: Trên cơ cở chữ Hán (của Trung Quốc), người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?

A. Chữ Chăm cổ

B.Chữ Nôm

C. Chữ Hán

D. Chữ Phạn

Câu 3: Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?

A. Sự trường tồn

B. Niềm vui lớn

C.Triệu Voi

D. Triệu mùa xuân

Câu 4: Tôn giáo nào là quốc giáo ở Lào?

A. Hồi giáo

B.Thiên Chúa giáo

C. Ấn Độ giáo

D. Phật giáo

Câu 5: Khu đền tháp Ăng-co-Vát là công trình kiến trúc độc đáo của quốc gia nào?

A. Cam-pu-chia

B.. Lào.

C. Thái Lan.

D. Mi-an-ma.

Câu 6: Hiện vật tiêu biểu còn tồn tại đến ngày nay của tộc người Lào Thơng là

A. Đền Ăng-co vát

B. Những chiếc chum đá khổng lồ

C. Tượng thần, phật

D. Đền Ăng-co Thom

Câu 7: Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là ai?

A. Đinh Bộ Lĩnh

B. Ngô Quyền

C. Khúc Thừa Dụ

D. Thục Phán

Câu 8: Kinh đô nước ta dưới thời Ngô đóng ở:

A. Ninh Bình

B. Phú Thọ

C. Phú Xuân

D. Cổ Loa

B. Tự luận (3 điểm)

Câu 1: Em hãy mô tả diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981.(1,5 điểm)

Câu 2: Em đánh giá công lao của Ngô Quyền trong buổi đầu độc lập.(1 điểm )

Câu 3: Các em cần làm gì để nhớ công ơn của các anh hùng dân tộc. (0,5 điểm)

Đáp án trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

C

D

A

B

C

D

Đáp án tự luận

Câu

Đáp án

Điểm

1

Cuộc kháng chiến chống Tống năm 981

Diễn biến:

- Năm 981 quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo bằng 2 đường thuỷ, bộ vào nước ta

- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức lãnh đạo cuộc kháng chiến.

- Trận chiến diễn ra ác liệt ở Lục Đầu Giang, Bạch Đằng. Hầu Nhân Bảo tử trận

Kết quả:

- Cuộc kháng chiến của ta giành thắng lợi

Ý nghĩa:

Đánh bại âm mưu xâm lược quân Tống

Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

 

 

0.25

0.25

0.25

 

0.25

 

0,25

0,25

2

Công lao của Ngô Quyền

Chấm dứt thời kỳ đô hộ của phong kiến phương Bắc.

- Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết độ sứ, chọn kinh đô, xây dựng triều đình, đặt các chức quan cai quản từ trung ương đến địa phương khẳng định nền độc lập chủ quyền của dân tộc. Đặt cơ sở cho nền quân chủ về sau

 

 

0.5

0.5

 

3

Bản thân em ghi nhớ công ơn của các anh hùng dân tộc, ra sức học tập, rèn luyện, bảo vệ đất nước…

 

Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch sử 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch sử 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch sử 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất (trang 3)
Trang 3
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!