Đề cương Học kì 2 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
I. Kiến thức ôn tập
Châu Đại Dương
Thiên nhiên châu Đại Dương
Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a
Châu Nam Cực
Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam cực
Thiên nhiên châu Nam Cực
Chủ đề chung
Đô thị: Lịch sử và hiện tại
II. Ma trận
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
Châu Đại Dương |
Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương |
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a |
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
|
1 (0,25) |
|
|
||
2 |
Châu Nam Cực |
Châu Nam Cực |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
3 |
Chủ đề chung |
Đô thị: Lịch sử và hiện tại |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
|
4 (1,0) |
|
2 (0,5) |
1 (2,0) |
|
|
||
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0 % |
III. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Châu Đại Dương gồm 2 bộ phần là
A. lục địa Oxtraylia và hệ thống các đảo.
B. Lục địa Oxtraylia và đảo Niu Dilen
C. Lục địa Oxtraylia và đảo PaPua NiuGhi-nê
D. Lục địa Oxtraylia và Mi-cro-nê-di.
Đáp án đúng là: A
Châu Đại Dương gồm 2 bộ phần là lục địa Oxtraylia và hệ thống các đảo. (SGK - 142)
Câu 2. Hệ thống các đảo châu Đại Dương gồm mấy nhóm đảo?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: C
Châu Đại Dương gồm 3 nhóm đảo. (SGK-142)
Câu 3. Châu Đại Dương có diện tích khoảng
A. 8,5 triệu km2
B. 7,7 triệu km2
C. 10 triệu km2
D. 12,4 triệu km2
Đáp án đúng là: A
Châu Đại Dương có diện tích khoảng 8,5 triệu km2 (SGK-142)
Câu 4. Châu Đại Dương tiếp giáp với những đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Đáp án đúng là: B
Châu Đại Dương tiếp giáp với 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương (SGK-142)
Câu 5. Phần lớn diện tích lục địa Oxtraylia là địa hình gì?
A. Núi cao
B. Đồng bằng
C. Bồn địa
D. Hoang mạc
Đáp án đúng là: D
Phần lớn diện tích lục địa Oxtraylia là địa hình hoang mạc (SGK-143)
Câu 6. Bộ phận nào của châu đại Dương nằm trong khí hậu ôn đới?
A. Đảo Ghi - Nê.
B. Đảo Ha - oai
C. Quần đảo Niu-di-len.
D. Quần đảo Pôlinêdi.
Đáp án đúng là: C
Quần đảo Niu-di-len của châu đại Dương nằm trong khí hậu ôn đới (SGK-143)
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản để khí hậu các đảo châu Đại Dương ấm ẩm điều hòa là:
A. Nằm ở đới ôn hòa
B. Nhiều thực vật
C. Được biển bao quanh
D. Mưa nhiều
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân cơ bản để khí hậu các đảo châu Đại Dương ấm ẩm điều hòa là được biển bao bọc.
Câu 8. Lục địa Oxtraylia có khí hậu khô hạn vì
A. Ảnh hưởng dòng biển lạnh ven bờ mạnh mẽ
B. Ảnh hưởng khối khí áp cao chí tuyến
C. Hiệu ứng phơn do dãy Trường Sơn Oxtraylia
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án đúng là: D
Lục địa Oxtraylia có khí hậu khô hạn vì ảnh hưởng dòng biển lạnh ven bờ mạnh mẽ, khối khí áp cao chí tuyến và Hiệu ứng phơn từ dãy Trường Sơn Oxtraylia
Câu 9. Châu Nam cực có khí hậu lạnh giá gay gắt vì:
A. Do vị trí ở vùng cực nên mùa đông đêm địa cực kéo dài.
B. Mùa hè có ngày kéo dài, cường độ bức xạ lại rất yếu nên khả năng tích trữ năng
lượng nhiệt của lục địa kém.
C. Là một lục địa rộng, diện tích trên 14 triệu Km2, băng nhiều nên nhiệt độ quanh
năm thấp.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án đúng là: D
Châu Nam cực có khí hậu lạnh giá gay gắt vì: vị trí ở vùng cực nên mùa đông đêm địa cực kéo dài. Mùa hè có ngày kéo dài, cường độ bức xạ lại rất yếu nên khả năng tích trữ năng lượng nhiệt của lục địa kém, là một lục địa rộng, diện tích trên 14 triệu Km2, băng nhiều nên nhiệt độ quanh năm thấp.
Câu 10. Khí hậu lạnh giá tác động như thế nào đến lượng mưa ở châu Nam Cực?
A. Mưa nhiều
B. Mưa ít
C. Mưa ít, dưới dạng tuyết rơi.
D. Mưa nhiều, dưới dạng tuyết rơi
Đáp án đúng là: C
Vì Khí hậu lạnh giá nên châu Nam Cực mưa rất ít, chủ yếu là tuyết rơi.
Câu 11. Thực vật ở đây có đặc điểm gì?
A. Không có thực vật tồn tại.
B. Chỉ có rêu và địa y tồn tại mùa hè trên ốc đảo.
C. Thực vật đới lạnh rất phát triển
D. Rừng lá kim phát triển
Đáp án đúng là: B
Thực vật ở đây chủ yếu có rêu và địa y tồn tại mùa hè trên ốc đảo.
Câu 12. Động vật tồn tại ở đây có đặc điểm gì?
A. Lớp mỡ dày
B. Sống theo bầy đàn.
C. Lớp lông dày
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án đúng là: D
Động vật tồn tại ở đây thường có lớp mỡ dày, lớp lông dày, màu trắng, sống theo bầy đàn, ngủ đông,...
Câu 13. Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là:
A. Cá Voi xanh.
B. Hải Cẩu.
C. Hải Báo.
D. Chim Cánh Cụt.
Đáp án đúng là: D
Loài vật biểu tượng cho châu Nam Cực là chim cánh cụt
Câu 14. Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào?
A. Hoa Kì.
B. Liên bang Nga.
C. Của 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực ngày 1/12/1959.
D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.
Đáp án đúng là: D
Châu Nam Cực là châu lục duy nhất không có quốc gia nào. Châu Nam Cực là tài sản chung của toàn nhân loại.
Câu 15. Biến đổi khí hậu toàn cầu tác động như thế nào đến châu Nam Cực?
A. Băng tan, mực nước biển dâng.
B. Khí hậu lạnh giá, lục địa băng được mở rộng.
C. Đa dạng chuỗi thức ăn của sinh vật biển.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là: A
Biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiệt độ Trái Đất nóng lên khiến băng tan, mực nước biển dâng. Thay đổi độ mặn của biển dẫn đến biến đổi chuỗi thức ăn của sinh vật biển
IV. Đề thi minh họa
Đề 1
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào sau đây?
A. Đảo núi lửa và đảo san hô.
B. Đảo núi lửa và đảo tự nhiên.
C. Đảo san hô và đảo nhân tạo.
D. Đảo nhân tạo và đảo tự nhiên.
Câu 2. Thực vật bản địa đặc trưng ở châu Đại Dương là
A. tràm và rừng tre.
B. ngân hoa và quế.
C. rừng dừa và mỡ.
D. keo và bạch đàn.
Câu 3. Các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương nghèo nàn về tài nguyên
A. hải sản.
B. lâm sản.
C. khoáng sản.
D. du lịch.
Câu 4. Phía tây của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là
A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.
B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.
C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.
D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.
Câu 5. Mật độ dân số trung bình ở Ô-xtrây-li-a năm 2020 là
A. 2 người/km2.
B. 3 người/km2.
C. 4 người/km2.
D. 5 người/km2.
Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa người đến định cư và khai phá Ô-xtrây-li-a là
A. Pháp.
B. Anh.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 7. Ô-xtrây-li-a đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác
A. khí đốt, than, sắt, đồng và boxit.
B. sắt, niken, đồng, kim cương, chì.
C. boxit, dầu mỏ, vàng, đồng, apatit.
D. than đá, u-ra-ni-um, ni-ken và chì.
Câu 8. 12 quốc gia kí "Hiệp ước Nam Cực" vào thời gian nào?
A. Ngày 1-11-1958.
B. Ngày 1-10-1957.
C. Ngày 1-12-1959.
D. Ngày 12-1-1958.
Câu 9. Toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng phủ, tạo thành các
A. sông băng khủng lồ.
B. núi băng khủng lồ.
C. cao nguyên băng khủng lồ.
D. đồng bằng băng rộng lớn.
Câu 10. Châu Nam Cực còn được gọi là
A. cực nóng của thế giới.
B. cực lạnh của thế giới.
C. cựu lục địa của thế giới.
D. tân lục địa của thế giới.
Câu 11. Một trong những đô thị cổ đại ở phương Đông là
A. Ba-bi-lon.
B. A-ten.
C. Vơ-ni-dơ.
D. Pa-ri.
Câu 12. Các đô thị cổ đại phương Đông thường ra đời ở khu vực nào sau đây?
A. Những vịnh, cảng ven Địa Trung Hải.
B. Vùng đồi núi và các cao nguyên.
C. Vùng dân cư cạnh lãnh địa phong kiến.
D. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Giải thích vì sao Ô-xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-D |
3-C |
4-A |
5-B |
6-B |
7-D |
8-C |
9-C |
10-B |
11-A |
12-D |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Ô-xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng vì:
- Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa.
- Đất nước tồn tại cộng đồng dân cư đa sắc tộc (hơn 150 sắc tộc cùng sinh sống).
- Có sự dung hòa giữa nhiều nét văn hóa khác nhau trên thế giới với văn hóa bản địa.
Đề 2
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 2. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và
A. quần đảo Niu Di-len, các chuỗi đảo núi lửa và chuỗi đảo san hô.
B. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.
C. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. quần đảo Niu Di-len, Ấn Độ Dương, chuỗi các đảo Pô-li-nê-di.
Câu 3. Đường chí tuyến Nam chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?
A. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
B. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
Câu 4. Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu
A. cận nhiệt đới, mùa nhiều.
B. cận xích đạo, nóng ẩm.
C. nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
D. nhiệt đới lục địa, ít mưa.
Câu 5. Quốc gia nào trong số các quốc gia sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
A. Ô-xtrây-li-a.
B. Pa-pua Niu Ghi-nê.
C. Va-nu-a-tu.
D. Niu Di-len.
Câu 6. Người Pô-li-nê-diêng sống chủ yếu trên các đảo ở
A. Tây Thái Bình Dương.
B. Đông Thái Bình Dương.
C. xung quanh và ở Ô-xtrây-li-a.
D. gần và trên quần đảo Niu Di-len.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây có trình độ phát triển cao nhất châu Đại Dương?
A. Pa-pua Niu Ghi-nê.
B. Ô-xtrây-li-a.
C. Niu Di-len.
D. Va-nu-a-tu.
Câu 8. Châu Nam Cực có diện tích khoảng
A. 12 triệu km2.
B. 13 triệu km2.
C. 14 triệu km2.
D. 15 triệu km2.
Câu 9. Châu Nam Cực giàu có những loại khoáng sản nào sau đây?
A. Vàng, kim cương, đồng, chì.
B. Vàng, đồng, sắt, khí tự nhiên.
C. Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ.
D. Than đá, vàng, đồng, manga.
Câu 10. Vùng Nam Cực là nơi có
A. áp thấp trị số xuống rất thấp.
B. gió bão nhiều nhất thế giới.
C. nhiệt độ luôn nằm trên 0°C.
D. lượng mưa tương đối nhiều.
Câu 11. Mem-phít là đô thị của quốc gia cổ đại nào sau đây?
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 12. Một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn minh cổ đại phương Đông là
A. gắn liền với sự hưng thịnh và suy tàn của các nền văn minh.
B. tạo cơ sở quan trọng dẫn tới sự hình thành các quốc gia cổ đại.
C. điển hình của thể chế dân chủ chủ nô ở phương Đông cổ đại.
D. giúp nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-A |
3-B |
4-C |
5-B |
6-B |
7-B |
8-C |
9-C |
10-B |
11-A |
12-A |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a:
- Phát triển mạnh mẽ công nghiệp khai thác dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ni-ken, vàng, đồng, bô-xit, u-ra-ni-um, đá quý,…
- Xuất khẩu phần lớn than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý.
- Ô-xtrây-li-a đã giảm tốc độ khai thác khoáng sản trong những năm gần đây trước nguy cơ suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường
Xem thêm các Đề cương Địa lí 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài viết liên quan: