Đề cương Giữa học kì 2 Địa lí 7 Cánh diều
I. Kiến thức ôn tập
Châu Mỹ
Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ
Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở châu Mỹ
Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
II. Ma trận
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
Châu Mỹ |
Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
||
Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ |
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
|
|
||
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
1 (2,0) |
|
|
||
Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
||
Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn |
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
|
4 (1,0) |
|
2 (0,5) |
1 (2,0) |
|
|
||
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0% |
III. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng
A. 40, 3 triệu km2
B. 42, 3 triệu km2
C. 45, 3 triệu km2
D. 46,3 triệu km2
Đáp án đúng là: B
Châu Mĩ có diện tích khoảng 42, 3 triệu km2 (SGK-125)
Câu 2. Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên?
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô.
B. Ma-gien-lăng.
C. David.
D. Michel Owen.
Đáp án đúng là: A
Người tìm ra châu Mĩ đầu tiên là Cri- xtop Cô-lôm-bô. (SGK-125)
Câu 3. Nhận xét nào KHÔNG ĐÚNG tiếp giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Đáp án đúng là: C
Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương (SGK-125)
Câu 4. Kênh đào Pa-na-ma nối liền các đại dương nào?
A. Thái Bình Dương - Bắc Băng Dương
B. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương
C. Thái Bình Dương - Đại Tây Dương
D. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương
Đáp án đúng là: C
Kênh đào Pa-na-ma nối liền các đại dương: Thái Bình Dương - Đại Tây Dương (SGK-125)
Câu 6. Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là:
A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
Đáp án đúng là: B
Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương (SGK-125)
Câu 7. Giới hạn của châu Mĩ từ
A. vùng cực Bắc đến cận vùng cực Nam
B. cực bắc đến xích đạo.
C. cận cực nam đến xích đạo.
D. chí tuyến bắc đến cận cực nam.
Đáp án đúng là: B
Châu Mĩ nằm hoàn toàn bắn cầu Tây, trải dài từ vùng cực bắc đến cận cực nam. (SGK-125)
Câu 8.Dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới là
A. sông Mixixipi
B. sông A-ma-dôn
C. sông Parana
D. sông Ô-ri-nô-cô.
Đáp án đúng là: B
Sông A-ma-zôn là dòng sông nằm ở Châu Mĩ có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới
Câu 9. Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loạn thời tiết vì:
A. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lò tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập.
B. Khối khí lạnh từ bắc băng dương tràn sâu xuống dễ dàng.
C. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án đúng là: D
Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loạn thời tiết vì cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lò tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập: khối khí lạnh từ bắc băng dương tràn sâu xuống dễ dàng và khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.
Câu 10. Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:
A. Cấu trúc của địa hình Bắc Mỹ ảnh hưởng tới khí hậu.
B. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía động có dòng biển nóng.
C. Bắc Mỹ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
D. Hệ thống núi Cooc – đi – e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây – Đông.
Đáp án đúng là: D
Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì ảnh hưởng sâu sắc yếu tố địa hình đặc biệt là do bờ phía tây có hệ thống núi Cooc – đi – e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây – Đông.
Câu 11. Yếu tố chính nào tạo nên sự khác biệt khí hậu phần phía đông và phía tây của kinh tuyến 100oT ở Hoa Kì?
A. Địa hình
B. Vị trí tiếp giáp.
C. Dòng biển.
D. Thảm thực vật
Đáp án đúng là: A
Yếu tố chính tạo nên sự khác biệt khí hậu phần phía đông và phía tây của kinh tuyến 100oT ở Hoa Kì chính là địa hình.
Câu 12. Khu vực trung và Nam Mỹ gồm:
A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam mỹ.
B. Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ, Mê-hi-cô
C. Quần đảo Ăngti, eo đất trung Mỹ và Nam Mỹ, Mê-hi-cô
D. Eo đất trung Mỹ và quần đảo Ăngti, Mê-hi-cô
Đáp án đúng là: B
Khu vực trung và Nam Mỹ gồm Quần đảo Ăngti, eo đất trung Mỹ và Nam Mỹ, Mê-hi-cô. (SGK-136)
Câu 13. Phân hóa theo chiều bắc-nam, Trung và Nam Mĩ có những đới khí hậu nào?
A. Đới nóng và đới ôn hòa.
B. Đới ôn hòa và đới lạnh.
C. Đới nóng và đới lạnh.
D. Cả 3 đới khí hậu
Đáp án đúng là: B
Phân hóa theo chiều bắc-nam, Trung và Nam Mĩ có những đới khí hậu đới nóng và đới ôn hòa. (SGK-136)
Câu 14. Sự phâm hóa tự nhiên Trung và Nam Mĩ, phân hóa đa dạng theo chiều
A. bắc-nam.
B. đông-tây
C. độ cao.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án đúng là: D
Phân hóa tự nhiên đa dạng the chiều bắc-nam, đông-tây, độ cao (SGK-136)
Câu 15. Phần lớn diện tích Trung và Nam Mĩ thuộc đới khí hậu nào?
A. Đới nóng.
B. Đới ôn hòa.
C. Đới lạnh.
D. Cả 3 đới khí hậu.
Đáp án đúng là: A
Phần lớn diện tích Trung và Nam Mĩ thuộc đới nóng. (SGK-136)
IV. Đề thi minh họa
Đề 1
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Chủ nhân đầu tiên của châu Mĩ là
A. người Mai-a.
B. người In-ca.
C. người Anh-điêng.
D. người A-xơ-tếch.
Câu 2. Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, đứng sau châu lục nào sau đây?
A. Châu Á.
B. Châu Úc.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 3. Ở Bắc Mĩ, có mấy khu vực địa hình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Miền đồng bằng trung tâm của Bắc Mĩ có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
B. Cao ở phía nam và tây nam, thấp dần về phía đông và tây nam.
C. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía đông và đông nam.
D. Cao ở phía đông và đông bắc, thấp dần về phía tây và tây nam.
Câu 5. Khu vực nào sau đây dân cư phân bố không thưa thớt?
A. Bán đảo A-la-xca.
B. Ca-na-đa.
C. Phía Nam hồ lớn.
D. Dãy Cooc-đi-e.
Câu 6. Hiện nay, dân cư ở Bắc Mĩ đang có xu hướng tập trung nhiều ở khu vực nào sau đây?
A. Phía Tây Bắc, duyên hải ven Đại Tây Dương.
B. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
C. Phía Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.
D. Phía Tây Nam, duyên hải ven Đại Tây Dương.
Câu 7. Cây lương thực nào được trồng chủ yếu ở phía Bắc Hoa Kì?
A. Lúa gạo.
B. Cao lương.
C. Lúa mì.
D. Đại mạch.
Câu 8. Bắc Mĩ phát triển nền kinh tế
A. đa dạng.
B. phức tạp.
C. đơn giản.
D. đơn điệu.
Câu 9. Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống
A. A-pa-lát.
B. An-đét.
C. A-lat-xca.
D. Cooc-đi-e.
Câu 10. Ở Trung Mỹ phổ biến thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng cận nhiệt, thảo nguyên và rừng thưa.
B. Rừng cận xích đạo, xa van và xường rồng.
C. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và cây bụi.
D. Cảnh quan rừng thưa, rừng rậm và xa van.
Câu 11. Người bản địa ở khu vực Trung và Nam Mĩ là
A. người lai gốc phi.
B. người gốc Âu.
C. người gốc Âu-Á.
D. người Anh-điêng.
Câu 12. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ chiếm khoảng
A. 70% dân số.
B. 75% dân số.
C. 80% dân số.
D. 85% dân số.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Phân tích tác động tích cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-A |
3-C |
4-A |
5-C |
6-B |
7-C |
8-A |
9-D |
10-C |
11-D |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Tác động tích cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ:
- Thời kì khám phá và chinh phục thế giới đã được mở ra.
- Mang lại hiểu biết về vùng đất mới, những dân tộc mới và những nền văn minh mới.
- Mở đường cho người châu Âu đến khai phá, đổi mới công nghệ, phát triển hàng hải quốc tế, mở rộng thị trường thế giới và thúc đẩy giao thương giữa các châu lục.
Đề 2
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Châu Mĩ có diện tích khoảng
A. 42 triệu km2.
B. 42 triệu km2.
C. 42 triệu km2.
D. 42 triệu km2.
Câu 2. Đường Xích đạo đi qua châu Mĩ ở phần
A. Bắc Mĩ.
B. vịnh Mê-hi-cô.
C. Nam Mĩ.
D. biển Ca-ri-bê.
Câu 3. Hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc bờ phía tây của lục địa, kéo dài khoảng
A. 6000 km.
B. 7000 km.
C. 8000 km.
D. 9000 km.
Câu 4. Dãy núi A-pa-lat trên đất Hoa Kì chạy theo hướng
A. đông nam - tây nam.
B. đông bắc - tây bắc.
C. đông bắc - tây nam.
D. tây bắc - đông nam.
Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với
A. công nghiệp hóa.
B. nông nghiệp hóa.
C. nông thôn hóa.
D. công nghệ cao.
Câu 6. Năm 2020, đô thị nào sau đây ở Bắc Mĩ có dân số đông nhất?
A. Niu Oóc.
B. Lốt An-giơ-lét.
C. Si-ca-gô.
D. Môn-trê-an.
Câu 7. Phía Nam Hoa Kì là nơi phân bố chủ yếu của vật nuôi nào sau đây?
A. Dê, cừu.
B. Lợn, gà.
C. Lợn, bò sữa.
D. Cừu, lợn.
Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
B. Vùng đồng bằng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.
D. Vùng núi, cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 9. Phía tây Trung Mĩ phát triển các thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bụi.
B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.
C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.
D. Rừng rậm và rừng thưa, cây bụi.
Câu 10. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mỹ nằm trong môi trường
A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.
B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. cận nhiệt đới và ôn đới.
D. ôn đới lục địa và núi cao.
Câu 11. Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là
A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.
B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Niu Ooc-lin.
Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô khám phá ra Tân thế giới (1942), trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ có
A. người da đen gốc Phi.
B. thổ dân Anh-điêng.
C. người da trắng gốc Âu.
D. người lai gốc Á và Âu.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-D |
4-C |
5-A |
6-A |
7-C |
8-D |
9-C |
10-A |
11-A |
12-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây:
- Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây đều nằm ở nửa cầu Tây.
- Châu Mĩ tiếp giáp các đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
- Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Được bao bọc bởi các đại dương và có khoảng cách xa so với các châu lục khác.
Xem thêm các Đề cương Địa lí 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài viết liên quan: