Đề cương ôn tập Học kì 2 Địa lí 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ Đề cương ôn tập Học kì 2 Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Học kì 2 Địa lí 11 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

1. Kinh tế Liên bang Nga

I. Quá trình phát triển kinh tế

a) Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

 

* Chiến lược kinh tế mới

- Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:

+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.

+ Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

* Những thành tựu đạt được sau năm 2000

- Sản lượng kinh tế tăng

- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 6 thế giới (2019).

- Trả xong các khoản nợ nước ngoài.

 

- Xuất siêu ngày càng tăng.

- Đời sống nhân dân được cải thiện.

- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.

- Gia nhập nhóm G8.

* Khó khăn

- Phân hóa giàu nghèo.

- Chảy máu chất xám.

b) Các ngành kinh tế

* Công nghiệp

- Vai trò: Là xương sống của nền kinh tế Nga (chiếm 35,1% trong GDP).

- Cơ cấu: đa dạng.

+ Ngành truyền thống: luyện kim, dệt may, khai thác dầu khí,…

+ Ngành hiện đại: điện tử tin học, công nghiệp vũ trụ,…

- Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía tây và phía nam lãnh thổ.

* Nông nghiệp

- Vai trò: cung cấp lương thực - thực phẩm cho con người.

- Cơ cấu:

+ Ngành trồng trọt:

  • Cây lương thực: lúa mì, mạch,… Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.
  • Cây công nghiệp:hướng dương, củ cải đường,…
  • Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.

+ Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.

- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.

* Dịch vụ

- Giao thông tương đối phát triển và đủ loại hình

+ Hệ thống đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia.

+ Thủ đô Moscow nổi tiếng với đường hầm điện ngầm.

+ Nhiều hệ thống đường hầm được nâng cấp, mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

- Kinh tế đối ngoại có vai trò quan trọng, kim ngạch thương mại liên tục tăng, xuất siêu.

 

- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-pua là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.

c) Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới

- Truyền thống, hợp tác trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật,…

- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.

2. Nhật Bản

a) Điều kiện tự nhiên

* Vị trí địa lý

- Đất nước quần đảo, nằm ở Đông Á.

- Phía Tây giáp biển Nhật Bản. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

- Kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu và hàng nghìn đảo nhỏ.

* Điều kiện tự nhiên

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi ở trung tâm, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển → khó khai thác lãnh thổ, diện tích đất nông nghiệp ít.

- Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều, thay đổi từ Bắc đến Nam (ôn đới và cận nhiệt đới).

→ Thuận lợi đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, tuy nhiên mùa hạ có mưa to và bão.

- Sông ngòi: ngắn, dốc → phát triển thuỷ điện, giao thông đi lại khó khăn.

- Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh → xây dựng cảng biển.

- Khoáng sản: nghèo → thiếu nguyên liệu sản xuất, phải nhập khẩu khoáng sản

b) Dân cư

* Dân số:

- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005).

- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,1% (2005).

- Cơ cấu dân số có xu hướng già đi.

- Dân cư chủ yếu tập trung ở ven biển.

- Đặc điểm: cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.

* Tác động:

- Lao dộng có trình độ cao, đức tính trở thành động lực phát triển kinh tế.

- Thiếu lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.

c) Tình hình phát triển kinh tế

* Giai đoạn 1950 - 1973:

- Tình hình:

+ Nền kinh tế khôi phục nhanh chóng và phát triển đạt bước nhảy vọt “thần kỳ”.

+ Tốc độ tăng trưởng GDP cao.

- Nguyên nhân:

+ Chú trọng, HĐH, tăng vốn, áp dụng với kĩ thuật mới.

+ Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt.

+ Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.

* Giai đoạn từ năm 1973 - nay

- Từ năm 1973 - 1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng năng lượng.

- Từ năm 1986 - 1990: khôi phục, tăng 5,3 % do điều chỉnh chiến lược kinh tế.

- Từ năm 1991- 2001: nền kinh tế tăng trưởng nhưng không ổn định.

- Hiện nay: đứng thứ 2 trên TG về kinh tế, KH - KT và tài chính.

d) Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

* Các ngành kinh tế:

- Công nghiệp:

+ Đặc điểm:

  • Đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì.
  • Chiếm vị trí cao trên TG và sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử.

+ Các ngành công nghiệp chính:

  • Công nghiệp chế tạo.
  • Sản xuất điện tử.
  • Xây dựng và công trình công cộng.
  • Dệt.

+ Phân bố: Tập trung cao nhất trên đảo Hônsu. Các trung tâm công nghiệp tập trung yếu ở ven biển, đặc biệt là phía Đông Nam.

- Dịch vụ:

+ Chiếm 68 % giá trị GDP (2004)

+ Thương mại, tài chính:

  • Cường quốc thương mại, tài chính.
  • Đứng thứ 4 trên TG về thương mại.
  • Bạn hàng khắp nơi trên TG, quan trọng nhất: Hoa Kì, TQ, EU, Đông Nam Á.
  • Đứng đầu về FDI và ODA.

+ GTVT biển:

  • Có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 trên TG.
  • Các hải cảng lớn: Côbê, Icôhama, Tôkiô, Ôxaka...

- Nông nghiệp:

+ Đặc điểm:

  • Giữ vai trò thứ yếu (1 % GDP).
  • Đất nông nghiệp ít.
  • Phát triển theo hướng thâm canh.
  • Đánh bắt nuôi trông thuỷ sản được chú trọng.

+ Phân loại:

  • Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá,…
  • Chăn nuôi: bò, lợn, gà,…
  • Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm, cua.
  • Nuôi trông hải sản: tôm, ốc, ngọc trai,…

* Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn:

- Hônsu.

- Kiuxiu.

- Xicôcư.

- Hôcaiđô.

3. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

a) Tự nhiên - dân cư và xã hội

* Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Diện tích: 9,5 triệu km2, lớn thứ 4 thế giới.

- Toạ độ địa lí: 200B - 530B; 730Đ - 1350Đ.

- Tiếp giáp:

+ Phía Nam, phía Tây, phía Bắc giáp với 14 quốc gia.

+ Phía Đông: giáp Thái Bình Dương.

→ Ý nghĩa:

- Thuận lợi

+ Thiên nhiên đa dạng → phát triển kinh tế đa ngành.

+ Mở rộng mối quan hệ giao lưu với các nước trên TG về kinh tế, văn hóa,...

+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Khó khăn: Xây dựng giao thông, an ninh quốc phòng, thiên tai,...

b) Điều kiện tự nhiên

Yếu tố

Miền Tây

Miền Đông

Địa hình

Nhiều núi cao (Himalaya, Thiên Sơn,...), các cao nguyên và bồn địa.

Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mở: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

Đất đai

Đất núi cao, đất đen.

Phù sa, đất hoàng thổ.

Khí hậu

Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít.

Phía Bắc: ôn đới gió mùa Phía Nam: cận nhiệt gió mùa.

Sông ngòi

Nơi bắt nguồn của các hệ thống sông lớn.

Nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,...

TNTN

Rừng, đồng cỏ, khoáng sản: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng,...

Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt,...

Đánh giá

- Thuận lợi

+ Phát triển các ngành CN (khai khoáng, CN luyện kim), phát triển chăn nuôi gia súc, trồng rừng, thuỷ điện,...

+ Trồng cây lương thực, phát triển công nghiệp, GTVT, thủy điện,...

- Khó khăn: lũ lụt, bão, địa hình hiểm trở,...

c) Dân cư và xã hội

* Dân cư:

- Dân số:

+ Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.

+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nhanh,gần đây giảm (0,6%-năm 2005) do chính sách gia đình chỉ có 1 con.

+ Tác động:

  • Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường rộng lớn.
  • Khó khăn: tệ nạn XH, ô nhiễm môi trường vấn đề việc làm,…

+ Trung Quốc có trên 50 dân tộc khác nhau → đa dạng về văn hoá.

- Phân bố dân cư:

+ Không đồng đều:

  • Nông thôn: 63%, thành thị: 37% (đang có xu hướng tăng).
  • Miền Đông: đông đúc (nhất là đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn); thưa thớt ở miền Tây → Miền Đông: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường; Miền Tây: thiếu lao động.

+ Giải pháp: hỗ trợ vốn phát triển kinh tế miền Tây.

* Xã hội:

- Đầu tư phát triển giáo dục, tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005).

- Có nền văn minh lâu đời:

+ Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: vạn lí trường thành…

+ Nhiều phát minh: la bàn, chữ viết… → Phát triển KT - XH, đặc biệt là du lịch.

d) Kinh tế

* Các ngành kinh tế:

- Công nghiệp:

+ Chiến lược phát triển:

  • Thay đổi cơ chế quản lí, thiết lập cơ chế thị trường.
  • Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, xây dựng các khu chế xuất, cá đặc khu kinh tế.
  • Hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng thành tựu KH-KT.
  • Tận dụng nguồn lao động và nguyên vật liệu ở nông thôn.

+ Kết quả:

  • Cơ cấu CN đa dạng: CN truyền thống (khai thác, luyện kim, sản xuất hàng tiêu dùng,...); CN hiện đại: chế tạo máy, điện tử, sản xuất ôtô, xây dựng.
  • Phát triển các ngành CN kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, sx máy móc tự động.
  • Sản lượng nhiều ngành CN đứng hàng đầu TG: than, thép, xi măng, phân đạm.
  • Phát triển các ngành CN ở nông thôn: gốm, dệt, may,... → giải quyết việc làm, đáp ứng nhu cầu người dân.

+ Phân bố:

  • Các trung tâm CN lớn tập trung chủ yéu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải.
  • Các trung tâm CN lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,...) và hiện nay đang có xu hướng mở rộng sang miền Tây.

- Nông nghiệp:

+ Trong đó: giao quyền sử dụng đất cho nông dân là quan trọng nhất.

+ Kết quả:

  • SX nhiều nông phẩm với năng suất cao.
  • Một số loại có sản lượng đứng hàng đầu TG: lương thực, bông, thịt lợn.
  • Bên cạnh đó tồn tại những hạn chế: Ngành trổng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi; Bình quân lương thực theo đầu người thấp,…

+ Phân bố:

  • Miền Đông: đồng bằng châu thổ các con sông lớn là vùng NN trù phú của TQ: Các đồng bằng Đ.Bắc, H.Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường; Các đồng bằng H.Trung, H.Nam trồng nhiều lúa gạo, chè, mía, bông,…
  • Phía Tây: phát triển chăn nuôi (cừu, ngựa,...).

4. Khu vực Đông Nam Á

a) Đặc điểm tự nhiên

* Vị trí đia lí và lãnh thổ

- Nằm ở Đông Nam lục địa Á-Âu.

- Nằm giữa 2 đại dương lớn (ÂDD và TBD), là cầu nối giữa 2 lục địa (Lục địa Á - Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a).

- Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: bộ phận lục địa (bán đảo); bộ phận đảo và quần đảo, xen kẽ giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp.

- Tiếp giáp với 2 nền văn minh lớn TQuốc và ÂĐộ.

→ Ý nghĩa:

- Mở rộng quan hệ giao lưu buôn bán với các quốc gia và khu vực trên TG.

+ Phát triển tổng hợp các nền kinh tế biển.

+ Thiên nhiên đa dạng.

- Khó khăn: thiên tai (động đất, núi lửa),…

* Đặc điểm tự nhiên

- ĐNÁ gồm 2 bộ phận: ĐNÁ lục địa (bán đảo); ĐNÁ biển đảo.

Yếu tố

Đông Nam Á lục địa

Đông Nam Á biển đảo

Địa hình, sông ngòi

Hướng chủ yếu TB - ĐN hoặc B-N, nhiều núi lan ra sát biển, giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng phù sa màu mỡ.

Nhiều đồi núi và núi lửa, ít đồng bằng, ít sông lớn.

Khí hậu

Nhiệt đới ẩm gió mùa.

Xích đạo và nhiệt đới gió mùa.

Khoáng sản

Than đá, dầu mỏ, thiếc, sắt,…

Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng,…

* Đánh giá về điều kiện tự nhiên

- Thuận lợi:

+ Khí hậu nóng ẩm + đất phù sa màu mở → phát triển NN nhiệt đới → cung cấp nguyên liệu cho các ngành CN chế biến LT-TP, CN nhẹ,… đáp ứng nhu cầu người dân.

+ Tiếp giáp với biển → phát triển các ngành kinh tế biển.

+ Khoáng sản phong phú → cung cấp nguyên nhiên liệu phát triển các ngành công nghiệp.

+ Giàu tài nguyên rừng và sinh vật → cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, phát triển du lịch sinh thái, nguồn gen quý hiếm cho nghiên cứu khoa học.

- Khó khăn:

+ Thiên tai: lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa → gây sâu bệnh cho cây trồng, bảo quản các trang thiết bị máy móc trong công nghiệp và nông nghiệp.

+ Tài nguyên rừng và khoáng sản hạn chế về tiềm năng khai thác và đang có nguy cơ bị thu hẹp dần do khai thác không hợp lí.

b) Dân cư - xã hội

* Dân cư:

- Dân số đông, mật độ dân số cao (24 triệu người/km2).

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao.

- Kết cấu dân số trẻ.

- Dân cư phân bố không đồng đều.

- Tác động:

+ Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Khó khăn: việc làm, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội,…

* Xã hội:

- Thành phần dân tộc.

- Tôn giáo.

- Phong tục tập quán.

c) Kinh tế

* Cơ cấu kinh tế:

- Đang có sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ.

+ GDP khu vực I giảm rõ rệt.

+ GDP khu vực II tăng mạnh.

+ GDP khu vực III tăng ở tất cả các nước.

- Cơ cấu kinh tế và tốc độ chuyển dịch cơ cấu rất khác nhau giữa các nước.

* Công nghiệp:

- Đang phát triển theo hướng: tăng cường liên doanh, liên kết với nuớc ngoài, hiện đại hoá, hướng ra xuất khấu.

- Cơ cấu ngành:

+ CN SX và lắp ráp ôtô, xe máy, thiết bị điện tử,… phát triển mạnh và trở thành thế mạnh của các nước trong khu vực (Singapo, Malaixia, Thái Lan, Việt Nam,…).

+ CN truyền thống: khai thác than, dầu, khoáng sản kim loại, dệt may, chế biến thực phẩm tiếp tục phát triển.

+ CN điện tuy có sản lượng khá lớn nhưng bình quân đầu gười còn thấp.

* Dịch vụ:

- Cơ sở hạ tầng đang từng bước hoàn thiện và hiện đại hóa: hệ thống đường giao thông, TTLL, hệ thống ngân hàng, tín dụng,…

- Mục đích: phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển trong nước, thu hút các nhà đầu tư.

* Nông nghiệp:

- Trồng lúa nước:

+ Là cây lương thực chính và truyền thống.

+ Sản lượng tăng nhanh, thoả mãn được nhu cầu của khu vực và có xuất khẩu.

+ Các nước trồng nhiều: Inđônêxia, Việt Nam, Thái Lan,…

- Trồng cây công nghiệp:

+ Cao su, cà phê, hồ tiêu (Malaixia, Thái Lan, Inđônêxia, Việt Nam).

+ Ngoài ra còn có cây lấy dầu, lấy sợi.

+ Chủ yếu để xuất khẩu.

+ Cây ăn quả: hầu hết các nước trong khu vực.

- Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản:

+ Chăn nuôi:

  • Trâu, bò (Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Việt Nam).
  • Lợn (Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia),
  • Gia cầm: nuôi nhiều.

+ Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản:

  • Là ngành kinh tế truyền thống và đạt sản lượng cao (năm 2003: 14,5 triệu tấn).
  • Các nước có sản lượng đánh bắt cao: Inđônêxia, Thái Lan, Việt Nam, Philippin.

5. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

a) Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN

* Lịch sử hình thành và phát triển:

- Ra đời năm 1967, gồm 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philipin, Singapo, là thành viên sáng lập.

- Số lượng thành viên ngày càng tăng, đến nay đã có 10 quốc gia tành viên.

* Các mục tiêu chính của ASEAN:

- Có 3 mục tiêu chính.

- Mục tiêu tổng quát: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng triển”.

* Cơ chế hợp tác của ASEAN:

- Cơ chế hợp tác rất phong phú và đa dạng nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu đặt ra của ASEAN.

- Cơ chế hợp tác.

Ví dụ:

+ Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN - AFTA” tạo điều kiện cho các nước phát triển.

+ Thông qua việc ký kết hiệp ước khai thác tài nguyên biển Đông.

+ Tổ chức liên hoan văn hoá ASEAN, thể thao: Seagame,…

b) Thành tựu và thách thức của ASEAN

* Thành tựu

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao.

- Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng HĐH.

- Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.

* Thách thức

- Tăng trưởng không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số nước có nguy cơ tụt hậu.

- Còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp, còn tình trạng đói nghèo sẽ: là lực cản của sự phát triển là nhân tố dễ gây mất ổn định xã hội.

- Không còn chiến tranh hưng vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia, gây mất ổn định cục bộ.

c) Việt Nam trong qúa trình hội nhập ASEAN

* Tham gia của Việt Nam:

- Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực.

- Nâng cao vị thế của ASEAN và Việt Nam trên trường quốc tế.

* Cơ hội và thách thức:

- Cơ hội:

+ Xuất được hàng trên thị trường rộng lớn.

+ Nhập khẩu các mặt hàng cần thiết

+ Quan hệ thương mại được tăng cường.

- Thách thức: cạnh tranh khốc liệt do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ,…

 

II. Ma trận

Ma trận đề thi HK II Địa lí 11 - Kết nối tri thức

Bài NB TH VD VDC

Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

4 3 2 1

Bài 27. Kinh tế Trung Quốc

4 3 2 1
Bài 30. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi 4 3 2 1
Bài 31. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi 4 3 2 1
TỔNG 16 12 8 4

III. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Chăn nuôi quảng canh chiếm

  • A. 1/5 diện tích đất nông nghiệp.
  • B. 2/5 diện tích đất nông nghiệp.
  • C. 4/5 diện tích đất nông nghiệp.
  • D. 3/5 diện tích đất nông nghiệp.

Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng với dải đồng bằng ven biển của Cộng hòa Nam Phi?

  • A. Diện tích nhỏ, đất phù sa màu mỡ.
  • B. Nằm ở phía tây nam và đông bắc.
  • C. Chạy dài dọc ven biển phía tây bắc.
  • D. Chủ yếu là đất phèn, mặn và chua.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp sản xuất điện.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 4: Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là

  • A. xây dựng mới đường giao thông.
  • B. đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
  • C. phổ biến các giống thuần chủng.
  • D. giao quyền sử dụng đất cho dân.
  •  

Câu 5: Nguyên nhân các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở vùng duyên hải và các thành phố lớn không phải do

  • A. khí hậu ôn đới lục địa.
  • B. địa hình bằng phẳng hơn.
  • C. nguồn lao động dồi dào.
  • D. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Câu 6: Lãnh thổ Nhật Bản trải ra theo một vòng cung dài khoảng

  • A. 8300 km.
  • B. 3800 km.
  • C. 380 km.
  • D. 830 km.

Câu 7: Các loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở Nhật Bản?

  • A. Dầu mỏ và khí đốt.
  • B. Sắt và mangan.
  • C. Than đá và đồng.
  • D. Bôxit và apatit.
  •  

Câu 8: Thế mạnh nổi bật ở phần lãnh thổ phía tây Liên bang Nga là

  • A. chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. sản xuất lương thực.
  • C. trồng cây công nghiệp.
  • D. phát triển thủy điện.

Câu 9: Cây trồng quan trọng hàng đầu ở Cộng hòa Nam Phi là

  • A. ngô.
  • B. lúa mì.
  • B. mía.
  • D. đậu tương.

Câu 10: Cây ngô ở Cộng hòa Nam Phi được trồng tập trung ở

  • A. vùng núi.
  • B. đồng bằng.
  • C. trang trại.
  • D. hộ gia đình.
  •  

Câu 11: Ở ven biển của Cộng hòa Nam Phi có dãy núi nào sau đây?

  • A. Đrê-ken-béc.
  • B. Kép.
  • C. Ca-la-ha-ri.
  • D. At-lát.
  •  

Câu 12: Ngọn núi nào sau đây cao nhất ở Cộng hòa Nam Phi?

  • A. Núi Bàn.
  • B. Na-giê-xút.
  • C. Mou-tan.
  • D. Đông Kếp.
  •  

Câu 13: Dãy núi Đrê-ken-béc ở Cộng hòa Nam Phi kéo dài khoảng hơn

  • A. 1200km.
  • B. 1100km.
  • C. 1000km.
  • D. 1300km.
  •  

Câu 14: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của

  • A. công cuộc đại nhảy vọt.
  • B. cuộc cách mạng văn hóa.
  • C. công cuộc hiện đại hóa.
  • D. cải cách trong ruộng đất.
  •  

Câu 15: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

  • A. Điện, luyện kim, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
  • C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác, sản xuất điện.
  • D. Điện, chế tạo máy, cơ khí, khai thác than, dệt may.

 Câu 16: Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?

  • A. Hoa Trung và Hoa Nam.
  • B. Hoa Bắc và Hoa Trung.
  • C. Đông Bắc và Hoa Trung.
  • D. Đông Bắc và Hoa Bắc.

Câu 17: Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp cơ khí.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp hóa dầu.

Câu 18: Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là

  • A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
  • B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
  • C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
  • D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.

Câu 19: Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây?

  • A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.

  • B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.
  • C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.
  • D. LB Nga, Anh, Ô-xtrây-li-a.

Câu 20: Đảo nào sau đây có diện tích tự nhiên lớn nhất ở Nhật Bản?

  • A. Kiu-xiu.
  • B. Xi-cô-cư.
  • C. Hô-cai-đô.
  • D. Hôn-su.
  •  

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

 

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là:

   A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu

   B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

   C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu

   D. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô

Câu 2. Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở:

   A. các thành phố ven biển.

   B. khu vực ven biển phía bắc.

   C. các đảo nhỏ phía nam.

   D. vùng núi thấp phía tây.

Câu 3. Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án (Đề 4)

   Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản, giai đoạn 1990 - 2015

   Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng:

   A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

   B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.

   C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.

   D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

Câu 4. Dầu mỏ của Liên Bang Nga tập trung nhiều ở:

   A. cao nguyên Trung Xi-bia

   B. đồng bằng Tây Xi-bia

   C. đồng bằng Đông Âu

   D. ven Bắc Băng Dương

Câu 5. Đồng bằng nào ở Trung Quốc có tình trạng lụt lội nặng nhất vào mùa hạ?

   A. Đông Bắc.

   B. Hoa Bắc.

   C. Hoa Nam.

   D. Hoa Trung.

Câu 6. Đâu là nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam?

   A. Lúa gạo, ngô.

   B. Chè, bông.

   C. Chè, lúa mì.

    D. Bông, lợn.

Câu 7. Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là:

   A. Bò.

   B. Dê.

   C. Cừu.

   D. Ngựa.

Câu 8. Quốc gia nào sau đây là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?

   A. Đông-ti-mo

   B. Bru-nây.

   C. Lào.

   D. Thái Lan.

Câu 9. Cây hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở nước nào ở các nước Đông Nam Á?

   A. Thái Lan.

   B. Việt Nam.

   C. In-đô-ne-xi-a.

   D. Ma-lai-xi-a.

Câu 10. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

   A. Ma-lai-xi-a.

   B. Bru-nây.

   C. Thái Lan.

   D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 11. Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là:

   A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

   B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

   C. Lao động không cần cù, siêng năng.

   D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.

Câu 12. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là:

   A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

   B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

   C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

   D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Trình bày một số nội dung chiến lược mới của Nga và những thành tựu đạt được sau năm 2000?

Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày mục tiêu của ASEAN?

Câu 3 (2,5 điểm). Tại sao mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

Câu 1.

   Các đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam lần lượt là đảo Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và cuối cùng là đảo Kiu-xiu.

   Chọn: B.

Câu 2.

   SGK/76, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: A.

Câu 3.

   Qua biểu đồ, rút ra nhận xét:

   - Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản không ổn định và có xu hướng giảm.

   - Giai đoạn 1990 – 1995 GDP giảm và giảm đi 4,6%.

   - Giai đoạn 1995 – 2010 GDP tăng liên tục và tăng thêm 3,2%.

   - Giai đoạn 2010 – 2015 GDP giảm và giảm 4,2%.

   Chọn: B.

Câu 4.

   Phần phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.

   Chọn: B.

Câu 5.

   Vào mùa hạ có nhiều mưa nên gây lụt lội cho đồng bằng Hoa Nam.

   Chọn: C

Câu 6.

   SGK/95, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: B.

Câu 7.

   SGK/94, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: C.

Câu 8.

   SGK/100, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: C.

Câu 9.

   SGK/104, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: B.

Câu 10.

   SGK/104, địa lí 11 cơ bản.

   Chọn: C.

Câu 11.

   Đặc điểm của lao động Đông Nam Á là cần cù có nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp, Nguồn lao động trẻ dồi dào, năng động nhưng thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.

   Chọn: B.

Câu 12.

   Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ năng cho người lao động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hang xuất khẩu.

   Chọn: B.

Phần tự luận

Câu 1.

* Chiến lược kinh tế mới:Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:

   - Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng. (0,25 điểm)

   - Xây dựng nền kinh tế thị trường. (0,25 điểm)

   - Mở rộng ngoại giao. (0,25 điểm)

   - Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc. (0,25 điểm)

* Những thành tựu đạt được sau năm 2000

   - Sản lượng kinh tế tăng. (0,25 điểm)

   - Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới. (0,25 điểm)

   - Trả xong các khoản nợ nước ngoài. (0,25 điểm)

   - Xuất siêu. (0,25 điểm)

   - Đời sống nhân dân được cải thiện. (0,25 điểm)

   - Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế. (0,25 điểm)

   - Gia nhập nhóm G8. (0,25 điểm)

   - Tuy nhiên, LB Nga cũng gặp một số khó khăn như phân hóa giàu nghèo, chảy máu chất xám,… (0,25 điểm)

Câu 2.

   - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên. (0,5 điểm)

   - Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ ASEAN và bất đồng khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài. (0,5 điểm)

   - Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. (0,5 điểm)

Câu 3.

   Mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển vì:

   - Các nước Đông Nam Á tùy thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân là do vấn đề sắc tộc, tôn giáo hoặc do thế lực thù định gây lên nên đều hiểu rõ về sự cần thiết phải ổn định để phát triển. (1 điểm)

   - Về biên giới, biển đảo, vùng biển đặc quyền kinh tế vẫn còn có sự tranh chấp phức tạp, đòi hỏi phải có sự ổn định để đối thoại, đàm phán giải quyết một cách hòa bình. (1 điểm)

   - Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cớ cho các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực và thu hút đầu tư nước ngoài. (0,5 điểm)

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!