Đề cương Học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều
I. Kiến thức ôn tập
Chủ đề 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên
- Giới thiệu về KHTN
- An toàn trong phòng thực hành
- Đo khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ
Chủ đề 3: Các thể của chất
- Thể của chất: rắn, lỏng, khí
- Tính chất của chất (tính chất vật lí và tính chất hóa học)
- Khái niệm: sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ và sự đông đặc
- Quá trình diễn ra sự chuyển thể của chất
Chủ đề 4: Oxygen và không khí
- Tính chất của oxygen và thành phần của không khí
- Vai trò của không khí đối với tự nhiên
- Sự ô nhiễm không khí và một số phương pháp bảo vệ môi trường không khí
Chủ đề 5: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm
- Tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng, lương thực – thực phẩm trong cuộc sống và sản xuất
- Cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng an toàn, hiệu quả và tiết kiệm
Chủ đề 6: Hỗn hợp
- Khái niệm: hỗn hợp, chất tinh khiết
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất
- Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách
Chủ đề 7: Tế bào
- Tế bào
- Cấu tạo và chức năng của các thành phần trong tế bào
- Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
II. Ma trận đề thi
Ma trận đề thi Học kì 1 KHTN 6 Cánh diều
III. Câu hỏi ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Lịch vực nào không thuộc về Khoa học tự nhiên?
A. Vật lí học.
B. Lịch sử loài người.
C. Hóa học và Sinh học.
D. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá.
B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ.
C. Nghiên cứu về ngoại ngữ.
D. Nghiên cứu về luật đi đường.
Câu 3. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
Câu 4. Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Câu 5. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lưỡng chính thức ở nước ta là
A. tấn.
B . miligam.
C. kiôgam.
D. gam.
Câu 6. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?
A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
C Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu.
Câu 7. Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
A. Mét (m)
B. Kilômét (km)
C. Centimét (cm)
D. Đềximét (dm)
Câu 8. Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
Câu 9. Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Giờ
B. Ngày
C. Phút
D. Giây
Câu 10. Cách đổi thời gian nào sau đây là đúng?
A. 1 ngày = 24 giờ
B. 1 giờ = 600 giây
C. 1 phút = 24 giây
D. 1 giây = 0,1 phút
Câu 11. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .
A. (1) nóng – lạnh; (2) cao.
B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp.
C. (1) nhiệt độ; (2) cao.
D. (1) nhiệt độ; (2) thấp.
Câu 12. Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba nhiệt kế trên
Câu 13: Cho các vật thể sau: con dao; quả chanh; núi đồi; xe đạp; cây cỏ. Vật thể nào là vật thể tự nhiên:
A. Con dao; quả chanh; xe đạp
B. Cây cỏ; quả chanh; xe đạp
C. Núi đồi; xe đạp; cây cỏ
D. Núi đồi; quả chanh; cây cỏ
Câu 14: Trong quả chanh có nước và citric acid (có vị chua) cùng một số chất khác. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất:
A. Vật thể: quả chanh; Chất: citric acid
B. Vật thể: nước; Chất: quả chanh
C. Vật thể: quả chanh; Chất: nước, citric acid
D. Vật thể: nước, citric acid; Chất: quả chanh
Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Câu 16: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
A. Từ rắn sang lỏng
B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng
D. Từ lỏng sang rắn
Câu 17: Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống
Câu 18: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?
A. Oxygen B. Hydrogen
C. Nitrogen D. Carbon dioxide
Câu 19: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường không khí?
A. Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch.
B. Tưới nước cho cây trồng.
C. Bón phân tươi cho cây trồng.
D. Phun thuốc trừ sâu để phòng sâu bọ phá hoại cây trồng.
Câu 20: Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù:
A. Nước muối.
B. Nước phù sa.
C. Nước chè.
D. Nước máy.
Câu 21: Chọn đáp án sai
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
B. Xăng là dung môi của dầu ăn.
C. Nước là dung môi của dầu ăn.
D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi.
Câu 22: Vật thể được xem là nguyên liệu là
A. Gạch xây dựng.
B. Đất sét.
C. Xi măng.
D. Ngói.
Câu 23: Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A. Gỗ.
B. Bông.
C. Dầu thô.
D. Nông sản.
Câu 24: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa gạo.
B. Ngô.
C. Mía.
D. Lúa mì.
Câu 25: Trong các thực phẩm dưới đây,loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
Câu 26: Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất.
D. Lọc hoá chất độc hại.
Câu 27: Cho vào ngăn đông của tủ lạnh một cốc chứa nước và để yên trong 2 giờ thì cốc nước hóa đá. Quá trình chuyển thể này gọi là gì?
A. Quá trình nóng chảy B. Quá trình bay hơi.
C. Quá trình ngưng tụ. D. Quá trình đông đặc.
Câu 28: Hỗn hợp là
A. dây đồng B. nước đường. C. dây nhôm. D. nước
Câu 29: Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa?
A. Dùng phương pháp lắng hoặc lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp chiết để tách dầu ra khỏi nước
B. Dùng phương pháp bay hơi để tách dầu và nước ra khỏi cát
C. Dùng phương pháp lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp bay hơi để tách dầu ra khỏi nước
D. Chỉ dùng phương pháp lọc.
Câu 30: Những ứng dụng nào sau đây không phải của oxygen?
A. Hô hấp, trao đổi chất.
B. Chất đốt, chất duy trì sự cháy.
C. Ứng dụng trong y học, chất oxygen hóa trong nhiên liệu tên lửa.
D. Chất khí trong khinh khí cầu
II. Tự luận
Câu 1: Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại.
Câu 2: Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m và chiều cao 4m.
a) Tính thể tích không khí và thể tích oxygen có trong phòng học. Giả thiết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí trong phong phòng học đó.
b) Lượng oxygen trong phòng có đủ cho 50 em học sinh trong lớp học hô hấp trong mỗi tiết học 45 phút không? Biết rằng bình quân mỗi phút học sinh hít vào thở ra 16 lần và mỗi lần hít vào sẽ lấy từ môi trường 100ml khí oxygen.
c) Tại sao phòng học không nên đóng cửa liên tục? Em nên làm gì sau mỗi tiết học 45 phút?
Câu 3:
a) Quá trình làm muối tinh từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào?
b) Khi có sự cố tràn dầu trên biển, người ta làm thế nào để thu hồi được dầu thô?
c) Không khí tại thành phố Hà Nội hiện nay đang bị ô nhiễm bụi mịn, khi tham gia giao thông chúng ta cần tạo thói quen gì để hạn chế tác hại của bụi mịn tác động đến sức khỏe?
d) Đề xuất phương pháp làm sạch bể cá cảnh.
Câu 4: Calcium hydroxide (chất rắn) là chất ít tan. Hòa tan nó vào nước thu được hỗn hợp như hình dưới đây:
a) Hỗn hợp (A) là dung dịch hay huyền phù?
b) Trình bày cách tách để thu được nước vôi trong từ cốc (B)
Câu 5: Các chất dưới đây tồn tại ở thể nào trong điều kiện thường? Hãy liệt kê một
số tính chất vật lí của chất đó.
(a) Đường mía (saccharose).
(b) Muối ăn (sodium chloride).
(c) Sắt (iron).
(d) Nước.
Câu 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là trong nước nóng, nóng chảy ở 185oC. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy thành carbon và nước.
Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.
(a) Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên.
(b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường saccharose.
(c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó, công nghệ hiện đại đã tẩy trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem biện pháp đó là biện pháp nào.
Câu 7. Trong phòng thực hành có thiết bị như trong hình sau:
a) Tên thiết bị này là gì?
b) Thiết bị này dùng để làm gì?
c) Sau khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm, bạn Nguyên không gỡ quả nặng trên thiết bị và treo lên giá đỡ. Theo em, bạn An làm vậy là đúng hay sai? Giải thích.
Câu 8. Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng. Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng 1 thước kẻ đặt ngang đẩu Hùng để đánh dấu chiều cao của Hùng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm và 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
Câu 9.Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật.
Câu 10. Từ các kích thước của tế bào, xác định dụng cụ quan sát phù hợp.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là
A. ngôi nhà, con gà, xe máy.
B. con gà, nước biển, xe máy.
C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.
D. cây mít, viên gạch, xe máy.
Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?
A. Khối lượng xác định.
B. Có thể tích xác định.
C. Dễ chảy.
D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.
Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan đường vào nước.
B. Đun sôi nước.
C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.
D. Gỗ cháy thành than.
Câu 4: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
A.10%
B. 21%
C. 28%
D. 78%
Câu 5: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là
A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…
B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…
C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Thành phần chính của đá vôi là
A. Sắt
B. Đồng
C. Calcium carbonate
D. Sodium carbonate
Câu 7: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?
A. sắt
B. iodine (iot)
C. calcium (canxi)
D. zinc (kẽm)
Câu 8: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
D. A hoặc B
Câu 9: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. dung dịch.
B. huyền phù.
C. dung môi.
D. nhũ tương.
Câu 10: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?
A. Dùng nam châm. B. Cô cạn.
C. Chiết. D. Lọc.
Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn
Câu 12: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Màng nhân B. Vùng nhân
C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng
Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?
A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật
B. Khiến cho sinh vật già đi
C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương
D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể
Câu 14: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?
A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày
Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào
B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan
C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ
Câu 16: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.
C. Không bào. D. Thức ăn.
Câu 17: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn
(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)
Câu 18: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 19: Tên khoa học của các loài được hiểu là?
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 20: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Viêm gan B, AIDS, sởi
B. Tả, sởi, viêm gan A
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
Câu 21: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?
A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.
B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.
C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.
D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.
Câu 22: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:
A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.
B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.
C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.
D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.
Câu 23: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau
B. cách xa nhau
C. không tiếp xúc
D. có sự tiếp xúc
Câu 24: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 25: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để
A. tăng ma sát nghỉ
B. tăng ma sát trượt
C. tăng quán tính
D. tăng ma sát lăn
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát
A. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
C. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
D. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác
Câu 27: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:
A. P = 2N
B. P = 20N
C. P = 200N
D. P = 2000N
Câu 28: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
Câu 29: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:
A. tăng ma sát
B. giảm ma sát
C. tăng quán tính
D. giảm quán tính
Câu 30: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?
A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.
B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.
C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.
D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa
Đáp án và hướng dẫn giải đề 1
1.C |
2.D |
3.D |
4.B |
5.D |
6.C |
7.A |
8.C |
9.B |
10.C |
11. C |
12. B |
13. C |
14. C |
15. D |
16. A |
17. C |
18. D |
19. B |
20. A |
21.D |
22.B |
23.D |
24.C |
25.B |
26.A |
27.B |
28.D |
29.A |
30.A |
Câu 1
Đáp án C
Vật thể do con người tạo ra: ngôi nhà, viên gạch, xe máy.
Câu 2
Đáp án D
Do chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó nên ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau đó.
Câu 3
Đáp án D
Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.
Câu 4
Đáp án B
Khí oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
Câu 5
Đáp án D
Ô nhiễm môi trường gây nên nhiều tác hại đối với con người, sinh vật và môi trường sống:
- Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…
- Không khí bị ô nhiễm sẽ làm giảm tầm nhìn khi tham gia giao thông.
- Đất bị ô nhiễm sẽ làm cho thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi
- Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…
Câu 6
Đáp án C
Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate.
Câu 7
Đáp án A
Thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh thiếu máu.
Câu 8
Đáp án C
Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 9
Đáp án B
Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, bột sắn dây không tan và lơ lửng trong dung dịch nên ta thu được huyền phù.
Câu 10
Đáp án C
Dùng phương pháp chiết để tách dầu hỏa ra khỏi nước vì dầu hỏa không tan trong nước.
Câu 11
Đáp án A
Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.
Câu 12
Đáp án B
Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.
Câu 13
Đáp án C
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.
Câu 14
Đáp án C
- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn
- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp
- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh
Câu 15
Đáp án: D
Hệ cơ quan ở thực vật gồm:
- Hệ rễ: bao gồm rễ cây
- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả
Câu 16
Đáp án A
Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.
Câu 17
Đáp án C
Việc phân loại thế giới sống không giúp ta thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn.
Câu 18
Đáp án A
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là loài và kết thúc bằng cấp lớn nhất là giới. Cụ thể là: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.
Câu 19
Đáp án B
Tên khoa học của loài gồm hai phần chính là tên chi (giống) đứng trước và tên loài đứng sau. Ngoài ra còn có thể đi kèm tên tác giả và năm công bố.
Câu 20
Đáp án A
- Bệnh tả là do vi khuẩn tả gây nên
- Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao gây nên
- Bệnh viêm da là do vi khuẩn tụ cầu vàng gây nên
Câu 21
Đáp án D
Phát biểu đúng là quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.
Câu 22
Đáp án B
- Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại ⇒ có sự biến đổi vận tốc.
- Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại ⇒ có sự biến đổi vận tốc và đổi hướng chuyển động.
- Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động ⇒ có sự đổi hướng chuyển động.
- Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên ⇒ có sự đổi hướng chuyển động.
Câu 23
Đáp án D
Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
Câu 24
Đáp án C
A – lực tiếp xúc, vì giữa tay bạn Linh và cửa có sự tiếp xúc
B - lực tiếp xúc, vì giữa chân cầu thủ và quả bóng có sự tiếp xúc
C - lực không tiếp xúc, vì Trái Đất và quyển sách không có sự tiếp xúc
D - lực tiếp xúc, vì giữa tay bạn Nam và bình nước có sự tiếp xúc
Câu 25
Đáp án B
Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt.
Câu 26
Đáp án A
A – đúng
B – sai, vì khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy để giúp vật dừng lại.
C – sai, vì khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy, thì vật mới tăng tốc độ được.
D – sai, vì lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này lăn trên vật khác
Câu 27
Đáp án B
Ta có trọng lượng gần bằng 10 lần khối lượng:
P = 10 . m = 10 . 2 = 20N
Câu 28
Đáp án D
Kết luận sai khi nói về trọng lượng của vật là trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật. Điều này chỉ đúng khi ta so sánh các vật làm cùng một chất.
Câu 29
Đáp án A
Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát.
Câu 30
Đáp án A
Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.