Đề cương Giữa học kì 1 KHTN 6 Cánh diều
I. Kiến thức ôn tập
1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật và hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
- Khoa học tự nhiên góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
- Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
- Khoa học tự nhiên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên:
- Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
- Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao, …).
- Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất
- Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
- Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống.
- Vật không sống là những vật không mang những đặc điểm của sự sống.
2. Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
- Dụng cụ đo chiều dài là thước
- Dụng cụ đo khối lượng là cân
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là cố, ống đong,…
- Dụng cụ đo thời gian là đồng hồ
- Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế
- Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
- Quy định an toàn trong phòng thực hành
- Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
3. Các phép đo
- Các bước đo chiều dài bằng thước:
- Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
- Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
- Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
- Bước 4: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
- Bước 1: Ước lượng khối lượng vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
- Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
- Bước 3: Đặt vật lên đĩa cân.
- Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
- Bước 5: Đọc và ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất
4. Oxygen và không khí
- Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.
- Oxygen với sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu
- Không khí là một yếu tố không thể thiếu đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật trên Trái Đất. Mỗi thành phần trong không khí có vai trò riêng đối với tự nhiên.
- Ô nhiễm không khí là khi không khí có sự thay đổi lớn về thành phần, chủ yếu là do khói, bụi hoặc các khí lạ khác.
- Không khí bị ô nhiễm có thể xuất hiện mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn, gây biến đổi khí hậu, ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và sức khỏe sinh vật.
5. Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu
- Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Các vật liệu được tạo nên từ một hoặc nhiều chất.
- Một số vật liệu thông dụng như: nhựa, kim loại, cao su, thủy tinh, gốm, gỗ,….
- Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại:
- Nhiên liệu rắn: than, củi …
- Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu …
- Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu …
- Một số nhiên liệu thông dụng như: than, xăng, dầu,….
- Phần lớn các năng lượng mà chúng ta sử dụng ngày nay đều đến từ loại nhiên liệu như than, dầu mỏ …. Với tốc độ khai thác và tiêu thụ như hiện nay, các nhiên liệu này đang có nguy cơ cạn kiệt.
- An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ như năng lượng mặt trời, năng lượng gió …
- Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Con người khai thác và chế biến các nguyên liệu để tạo nên sản phẩm.
Ví dụ:
- Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm
- Quặng apatite được dùng để sản xuất phân lân;
6. Tế bào
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
- Tế bào có nhiều loại, từng loại tế bào lại có các hình dạng khác nhau (hình que, hình cầu, hình sao…).
- Tế bào có kích thước rất nhỏ, đa số đều không thể quan sát bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để quan sát.
- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
+ Giống: Tế bào thực vật và tế bào động vật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
- Màng tế bào: là lớp màng mỏng, kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào.
- Tế bào chất: là chất keo lỏng chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
- Nhân tế bào: có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết mọi hoạt động của tế bào.
+ Khác: Tế bào thực vật có lục lạp còn tế bào động vật thì không
II. Đề thi minh họa
Đề số 1
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thải bỏ chất thải?
A. Con gà ăn thóc.
B. Con lợn sinh con.
C. Cây hấp thụ khí cacbonic thải khí oxygen.
D. Em bé khóc khi người lạ bế.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Hóa học?
A. Năng lượng Mặt Trời.
B. Hệ Mặt Trời.
C. Hiện tượng quang hợp.
D. Cánh cửa sắt để ngoài trời một thời gian bị gỉ.
Câu 3: Quy định nào sau đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?
A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.
D. Ngửi nếm các hóa chất.
Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?
A. Tấn
B. Tuần
C. Giây
D. Ngày
Câu 5: Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
A. 0K
B. 273K
C. 00C
D. 320F
Câu 6: Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?
A. 1000C
B. 273K
C. 2120F
D. 320F
Câu 7: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 8: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?
A. Cây mía, con ếch, xe đạp.
B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.
C. Cây tre, con cá, con mèo.
D. Máy vi tính, cái cặp, tivi.
Câu 9: Ở điều kiện thường, oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
B. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 10: Sự ngưng tụ là
A. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
C. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể hơi của chất.
D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất.
Câu 11: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?
A. Carotenoid B. Xanthopyll
C. Phycobilin D. Diệp lục
Câu 12: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?
A. Tham gia trao đổi chất với môi trường
B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào
D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng
Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?
A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật
B. Khiến cho sinh vật già đi
C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương
D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể
Câu 14: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?
A. Hệ cơ quan C. Cơ quan
B. Mô D. Tế bào
Câu 15: Cho các sinh vật sau:
(1) Tảo lục (4) Tảo vòng
(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông
(3) Con bướm
Các sinh vật đa bào là?
A. (1), (2), (5) C. (5), (3), (1)
B. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào
B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan
C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ
Câu 17: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?
A. Mô và hệ cơ quan C. Tế bào và cơ quan
B. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan
Câu 18: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp. C. Nhân tế bào.
B. Không bào. D. Thức ăn.
Câu 19: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào C. Cơ quan
B. Mô D. Hệ cơ quan
Câu 20: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc C. Số lượng tế bào tạo thành
B. Kích thước D. Hình dạng
Câu 21. Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực......................với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực
A. Nằm gần nhau
B. Không có sự tiếp xúc
C. Cách xa nhau
D. Tiếp xúc
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi ném mạnh một quả bóng tennis vảo mặt tường phẳng. Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường
A. Làm mặt tường bị biến dạng.
B. Làm biến đổi chuyển động của mặt tường.
C. Không làm mặt tường bị biến dạng.
D. Vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.
Câu 23. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài.
B. Viên đá rơi.
C. Nam châm hút viên bi sắt.
D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.
Câu 24. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 25. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Bạn An đang xé dán môn thủ công.
B. Trái táo rơi xuống đất.
C. Mẹ đang đẩy nôi đưa em bé đi chơi.
D. Nhân viên đẩy thùng hàng vào kho.
Câu 26. Buộc đầu dây cao su lên giá đỡ treo vào đầu còn lại một túi nilong đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực?
A. Túi nilong đựng nước không rơi
B. Túi nilong đựng nước bị biến dạng
C. Dây cao su dãn ra
D. Cả ba dấu hiệu trên
Câu 27. Trong hoạt động sau, số hoạt động xuất hiện lực tiếp xúc là
(1) Học sinh dùng tay uốn cây thước dẻo.
(2) Thả quyển sách rơi từ trên cao
(3) Thợ rèn dùng búa đập vào thanh sắt nung.
(4) Nam châm để gần thanh sắt.
(5) Máy bay giấy bay lên nhờ gió.
A.2.
B. 3.
C.4.
D. 5.
Câu 28. Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?
A. Quả tạ.
B. Đôi chân.
C. Bắp tay.
D. Cánh tay.
Câu 29. Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?
A. Giáo viên.
B. viên phấn.
C. Bảng.
D. Bàn tay giáo viên.
Câu 30. Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?
A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc.
B. Hút nhau, lực tiếp xúc.
C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc.
D. Hút nhau, lực không tiếp xúc.
Đáp án và hướng dẫn giải đề số 2:
1 - C |
2 - D |
3 - B |
4 - A |
5 - B |
6 - C |
7 - A |
8 - C |
9 - B |
10 - D |
11 - D |
12 - C |
13 - C |
14 - D |
15 - D |
16 - B |
17 - C |
18 - A |
19 - C |
20 - C |
21 - B |
22 -D |
23 - A |
24 - D |
25 - B |
26 - D |
27 -B |
28 - D |
29 - B |
30 - C |
Câu 1:
Đáp án C
A – biểu hiện của thu nhận chất cần thiết.
B – biểu hiện của sinh sản.
C – biểu hiện của thải bỏ chất thải.
D – biểu hiện của cảm ứng.
Câu 2:
Đáp án D
A – đối lượng liên quan tới năng lượng thuộc lĩnh vực Vật lí.
B – đối lượng liên quan tới hành tinh thuộc lĩnh vực Thiên văn học.
C – đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học.
D – cánh cửa làm bằng sắt để ở ngoài trời, sắt kết hợp với oxy khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt sắt gỉ hình thành những lớp vảy rất dễ vỡ. Vậy đối tượng liên quan tới sự biến đổi chất thuộc lĩnh vực Hóa học.
Câu 3:
Đáp án B
A – việc không được làm.
B – việc cần làm .
C – việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên.
D – việc không được làm.
Câu 4:
Đáp án A
A – đơn vị đo khối lượng
B – đơn vị đo thời gian
C – đơn vị đo thời gian
D – đơn vị đo thời gian
Câu 5:
Đáp án B
Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K.
Câu 6:
Đáp án C
Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là 2120F
A – nhiệt độ sôi của nước ở thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.
B – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Ken – vin.
D – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Fa – ren – hai.
Câu 7:
Đáp án A
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo.
Câu 8:
Đáp án C
Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống.
Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.
Câu 9:
Đáp án B
Ở điều kiện thường, oxi là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 10
Đáp án D
Ngưng tụ là quá trình chuyển tử thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
Câu 11:
Đáp án: D
Diệp lục có các sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa quang năng thành hóa năng giúp thực vật có khả năng quang hợp.
Câu 12:
Đáp án: C
Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Câu 13:
Đáp án: C
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.
Câu 14:
Đáp án: D
Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất có khả năng độc lập thực hiện chức năng trong một cơ thể đa bào.
Câu 15:
Đáp án: D
Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.
Câu 16:
Đáp án: D
Hệ cơ quan ở thực vật gồm:
- Hệ rễ: bao gồm rễ cây
- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả
Câu 17:
Đáp án: C
Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô.
Câu 18:
Đáp án: A
Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.
Câu 19:
Đáp án: C
Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)
Câu 20:
Đáp án: C
Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:
- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào
- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào
Câu 21.
Đáp án B
Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
Câu 22.
Đáp án D
Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.
Câu 23.
Đáp án A
A – lực tiếp xúc
B – lực không tiếp xúc
C – lực không tiếp xúc
D – lực không tiếp xúc
Câu 24.
Đáp án D
Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 25.
Đáp án B
A – lực tiếp xúc
B – lực không tiếp xúc
C – lực tiếp xúc
D – lực tiếp xúc
Câu 26.
Đáp án D
Dựa vào dấu hiệu:
- Túi nilong đựng nước không rơi
- Túi nilong đựng nước bị biến dạng
- Dây cao su dãn ra để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực.
Câu 27.
Đáp án B
(1) – lực tiếp xúc
(2) – lực không tiếp xúc
(3) – lực tiếp xúc
(4) – lực không tiếp xúc
(5) – lực tiếp xúc
Câu 28.
Đáp án D
Vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ là cánh tay
Câu 29.
Đáp án B
Vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.
Câu 30.
Đáp án C
Hai nam châm đẩy nhau vì hai cực cùng tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc.
Để xem thêm Đề cương ôn tập giữa HK1 KHTN 6 bộ Cánh diều mời bạn đọc tải file cuối bài viết để xem chi tiết.