Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

Chương 1: Cân bằng hóa học

1. Cân bằng hóa học

Tài liệu VietJack

2. Cân bằng trong dung dịch nước

Tài liệu VietJack

 Chương 2: Nitrogen - Sulfur

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Chương 3: Hợp chất hữu cơ

1. Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ

Tài liệu VietJack

2. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tài liệu VietJack

3. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
a) Thuyết cấu tạo hóa học:

+ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị vá theo một thứ tự nhất
định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự đó tạo ra chất mới.
+ Nguyên tử carbon hóa trị IV, có thể liên kết với nhau để tạo thành mạch carbon.
+ Tính chất hợp chất hữu cơ phụ thuộc thành phân phân tử và cấu tạo hóa học.

b) Công thức cấu tạo: biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
c) Đồng phân: các chất khác nhau có cùng công thức phân tử.
Đồng phân cấu tạo gồm đồng phân mạch carbon, đồng phân nhóm chức và đồng phân vị trí nhóm chức.
c) Đồng đẳng là những hợp chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng có thành phần phân tử hơn kém
nhay một hay nhiều nhóm CH2.

II. Ma trận

CHỦ ĐỀ

 

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Nitrogen và sulfur

 

Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide 

2

 

2

 

 

 

 

 

4

0

Bài 7. Sulfuric acid và muối sulfate

2

 

3

 

 

 

 

1

5

1

2,25đ

Đại cương về hóa học hữu cơ

Bài 8. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

2

 

3

 

 

1

 

 

5

1

2,25đ

Bài 9. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

2

 

2

 

 

 

 

 

3

0

0,75đ

Bài 10. Công thức phân tử học chất hữu cơ

1

 

4

 

 

1

 

 

5

1

2,25đ

Bài 11. Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ

2

 

3

 

   

 

 

6

0

1,5đ

Tổng số câu TN/TL

12

0

16

0

0

2

0

1

28

3

 

10 điểm

Điểm số

Tổng số điểm

3 điểm

30%

4 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

III. Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Một phản ứng hoá học được biểu diễn như sau: Các chất phản ứng ⇌ Các sản phẩm.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?

A. Chất xúc tác

B. Nồng độ các chất phản ứng

C. Nồng độ các sản phẩm

D. Nhiệt độ
Câu 2: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.
D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 3: Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi
A. Thay đổi nồng độ các chất.                  B. Thay đổi nhiệt độ.
C. Thay đổi áp suất.                                  D. Thêm chất xúc tác

Câu 4: Phản ứng : 2SO2 + O2 ⇆ 2SO3 (ΔH < 0). Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng
của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là :
A. Thuận và thuận.                                B. Thuận và nghịch.
C. Nghịch và nghịch.                             D. Nghịch và thuận.
Câu 5: Cho các cân bằng hóa học sau:
(1) 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)

(2) N2 (g) + 3H2 ⇌ 2NH3 (g)

(3) CO2 (g) + H2 (g) ⇌ CO (g) + H2O (g)

(4) 2HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g)
Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (3)                                             B. (2) và (4)

C. (1) và (2)                                             D. (3) và (4)
Câu 6: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g)
Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5.
Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 7: Dung dịch nào dẫn điện được?
A. NaOH

B. C2H5OH

C. HCHO

D. C6H12O6
Câu 8: Chất nào không dẫn điện?
A. NaOH rắn

B. dung dịch HCl

C. Nước biển

D. dung dịch CH3COONH4

(Xem thêm các câu hỏi ôn thi Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức trong file đính kèm bên dưới)

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.

B. Fe + 2HCl → FeCl+ H2.

C. 2H2 + O2 ⟶ 2H2O.

D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là đúng?

A. Tốc độ của phản ứng thuận lớn hơn tốc độ của phản ứng nghịch.

B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.

D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.

Câu 3. Trong các chất sau, chất không điện li là

A. KHCO3.

B. HCl.

C. KOH.

D. CH4.

Câu 4. Một dung dịch có nồng độ H+ bằng 0,01M thì pH và [OH]của dung dịch này là

A. pH = 2; [OH-]=10-12 M.

B. pH = 2; [OH-]=10-10 M.

C. pH = 10-2; [OH-]=10-11 M.

D. pH = 2; [OH-]=10-11 M.

Câu 5. Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?

A. O2.

B. NO.

C. CO2.

D. N2.

Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.

B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.

Câu 7. Thành phần chính của quặng pyrite là

A. FeS.

B. FeS2.

C. CaSO4.

D. BaSO4.

Câu 8. Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của sulfur?

A. Chất khí, không màu.

B. Chất rắn, màu nâu đỏ.

C. Không tan trong benzene.

D. Không tan trong nước.

Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là

A. rửa với nước lạnh nhiều lần.

B. trung hoà acid bằng NaHCO3.

C. băng bó tạm thời vết bỏng.

 D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 10. Chất nào sau đây được dùng để bổ sung khoáng chất cho phân bón, thức ăn gia súc …?

A. BaSO4.

B. CaSO4.

C. MgSO4.

D. NH4SO4.

Câu 11. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về

A. hợp chất của carbon.

B. hydrocarbon.

C. dẫn xuất hydrocarbon.

D. hợp chất hữu cơ.

Câu 12. Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất định phải có nguyên tố nào sau đây?

A. Hydrogen.

B. Carbon.

C. Carbon, hydrogen và oxygen.

D. Oxygen.

Câu 13. Để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Phương pháp chưng cất.

B. Phương pháp chiết.

C. Phương pháp kết tinh.

D. Sắc kí cột.

Câu 14. Phương pháp chưng cất thường được dùng để tách riêng từng chất trong hỗn hợp nào sau đây?

A. Nước và dầu ăn.

B. Bột mì và nước.

C. Cát và nước.

D. Nước và rượu.

Câu 15. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm

A. carbon và hydrogen.

B. hydrogen và oxygen.

C. carbon và oxygen.

D. carbon và nitrogen.

Câu 16. Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?

A. CH4 và C2H4.

B. CH4 và C2H6.

C. C2H4 và C3H4.

D. C2H2 và C4H4.

Câu 17. Cho cân bằng hoá học sau:

H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là

A. KC = [2HI][H2].[I2].

B. KC = [H2].[I2]2[HI].

C. KC = [HI]2[H2].[I2].

D. KC = [H2].[I2][HI]2.

Câu 18. Cho phản ứng thuận nghịch sau:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là

A. CO23.

B. H2O.

C. HCO3.

D. OH.

Câu 19. Ammonia tan nhiều trong nước là do

A. phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.

B. có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

C. phân tử có liên kết ion.

D. NH3 là một chất khí, mùi khai.

Câu 20. Trong khí quyển, khi có sấm sét nitrogen bị oxi hóa để tạo thành oxide của nitrogen. Oxide được tạo thành bởi quá trình này có công thức là

A. NO.

B. N2O5.

C. N2O.

D. N2O4.

Câu 21. Dãy gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là

A. Zn, Cu, Au, Pt.

 B. Al, Fe, Au, Pt.

C. Mg, Cu, Au, Pt.

D. Mg, Ag, Au, Pt.

Câu 22. Cho phản ứng hoá học sau:          

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

Vai trò của của SOtrong phản ứng trên là

A. chất khử.

B. acid.

C. base.

D. chất oxi hoá.

Câu 23. Cho kim loại Cu tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

A. khí oxygen.

B. khí hydrogen.

C. khí carbonic.

D. khí sulfur dioxide.

Câu 24. Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Phân tử chất X có chứa nhóm chức?

 A. – CHO.

B. – COOH.

C. – OH.

D. –NH2.

Câu 25. Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu chiết.

B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.

C. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết.

D. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.

 Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

A. 80.

B. 78.

C. 76.

D. 50.

Câu 27. Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?

A. CH3 – CH2 – OH.

B. CH3–O=CH–CH3.

C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2.

D. CH3Cl.

Câu 28. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl.

B. CH3OH và CH3CH2OH.

C. CH3OCH3 và CHCH2OH.

D. C6H5OH và C2H5OH.

II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)

Câu 29. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen.

Biết phân tử khối của X là 46. Xác định công thức phân tử của hợp chất X.

Câu 30. Viết đồng phân cấu tạo mạch carbon hở của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C4H10O.

Câu 31. Sulfur dioxide là chất khí, không màu, có mùi hắc, độc,… Đặc biệt, khí sulfur dioxide là một trong những tác nhân gây mưa acid. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?

Đáp án - Đề số 1

Phần I: Trắc nghiệm

1 - A

2 - B

3 - D

4 - A

5 - D

6 - B

7 - B

8 - D

9 - A

10 - C

11 - D

12 - B

13 - B

14 - D

15 - A

16 - B

17 - C

18 - A

19 - B

20 - A

21 - B

22 - D

23 - D

24 - B

25 - B

26 - B

27 - B

28 - C

 

 

Phần II. Tự luận

Câu 29:

Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz.

%O = 100% - %C - %H = 34,79%.

\text { Ta có tỉ lệ: } \mathrm{x}: \mathrm{y}: \mathrm{z}=\frac{\% C}{12}: \frac{\% H}{1}: \frac{\% O}{16}=\frac{52,17}{12}: \frac{13,04}{1}: \frac{34,79}{16}=2: 6: 1

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H6O.

Mối liên hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của X là:

CxHyOz = (C2H6O)n.

Theo bài ra, phân tử khối của X là 46 nên: 46n = 46 Þ n = 1.

Công thức phân tử của X là: C2H6O.

Câu 30:

Các đồng phân:

Câu 31:

Mội số biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển là:

- Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo;

- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên;

- Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.

...............

Đề số 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đâu không phải đồng vị bền của sulfur?

  1.  32S     
  2. 33S
  3.  34S                            
  4.  35S

Câu 2. Sulfuric acid đặc khác sulfuric acid loãng ở tính chất hóa học nào?

  1. Tính base mạnh
  2. Tính oxi hóa mạnh
  3. Tính acid mạnh
  4. Tính khử mạnh

Câu 3. Hóa học hữu cơ là

  1. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên
  2. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon
  3. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
  4. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống

 Câu 4. Không khí chứa sulfur dioxide sẽ gây nên bệnh gì ở người?

  1. Dị ứng
  2. Viêm đường hô hấp
  3. Rối loạn nội tiết
  4. Viêm da

Câu 5.Các pha loãng H2SO4 đặc an toàn là: 

  1. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều
  2. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều
  3. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều
  4. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

Câu 6. Ion SO42- của muối sulfate được nhận biết bẳng ion nào?

  1. Ba2+
  2. Na+
  3. Mg2+
  4. Al3+

Câu 7. Khi phản ứng với kim loại, sulfur thể hiện tính chất gì?

  1. tính khử.                                                          
  2. tính oxi hóa.       
  3. vừa tính oxi hóa, vừa tính khử.     
  4. tính lưỡng tính

Câu 8. Ester là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức

  1. -CHO.
  2. -COO-.
  3. -OH.
  4. -COOH.

Câu 9. Đây là các bước thực hiện của phương pháp tách chất nào?

  1. Chiết
  2. Chưng cất
  3. Kết tinh
  4. Sắc kí

Câu 10. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

  1. H2S, O2, nước Br2.  
  2. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
  3. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.               
  4. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

Câu 11.Phương pháp chiết dùng để tách và tinh chế các chất:

  1. Có nhiệt độ sôi khác nhau.
  2. Có nguyên tử khối khác nhau.
  3. Có độ tan khác nhau.
  4. Có sự phân bố khác nhau giữa pha động và pha tĩnh.

Câu 12. Công thức phân tử cho biết

  1. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  2. phần trăm số mol của các nguyên tố trong phân tử.
  3. tỉ lệ khối lượng của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  4. tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 13. Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

  1. C5H12O
  2. C2H4O
  3. C3H4O3
  4. C4H8O2.

Câu 14. Trong các công thức phân tử sau, công thức phân tử nào đúng?

  1. C2H7N
  2. C3H8N
  3. C2H7N2
  4. C2H9N

 Câu 15. Chất nào sau đây có phân tử có liên kết đôi?

  1. C2H4
  2. C2H2
  3. CH4
  4. CH3OH.

Câu 16. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

  1. C2H5OH, CH3OCH3
  2. CH3OCH3, CH3CHO.
  3. CH3OH, C2H5OH
  4. CH3CH2Cl, CH3CH2OH

Câu 17. Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là

  1. CH3-CH2-CH2-OH                                  
  2. CH3-O-CH2-CH3
  3. CH3-CH(CH3)-OH                                  
  4. CH3-CH2-OH-CH2

Câu 18. Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là:

  1. Y, T.                    
  2. X, Z, T.                 
  3. X, Z.                         
  4. Y, Z.

Câu 19. Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì?

  1. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố carbon luôn có hóa trị IV.
  2. Vì carbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch carbon (thẳng, nhánh hoặc vòng).
  3. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  4. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hydrogen.

Câu 20. Những người bị bệnh đau dạ dày thường cần uống loại hóa chất nào sau đây?

  1. NaHSO3
  2. Na2CO3
  3. Na2SO3
  4. NaHCO3

Câu 21. Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccharose thì sẽ có hiện tượng gì?

  1. Đường bay hơi
  2. Đường hóa màu đen
  3. Đường hóa màu vàng
  4. Đường bị vón cục

Câu 22. Cặp chất nào dưới đây đều là hydrocarbon?

  1. C2H4và C4H8O.                          
  2. C2H4và C2H2
  3. C2H4và C3H4Cl.                             
  4. C2H4O và C3H6

Câu 23. Dựa vào nhóm chức, xác định chất nào sau đây là aldehyde?

  1. C2H5OH.
  2. CH3COOH.
  3. CH3CHO.
  4. HCOOCH3.

Câu 24. Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm amine là

  1. 3300 - 3000.
  2. 1715 - 1666.
  3. 1760 - 1690.
  4. 1750 - 1715. 

Câu 25.Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:

  1. Quá trình làm muối ăn từ nước biển hay làm đường phèn từ nước mía là phương pháp kết tinh.
  2. Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ nguyên liệu như tinh bột hay xenlulozơ là phương pháp chưng cất.
  3. Khi thu được hỗn hợp gồm tinh dầu xả nổi trên lớp nước tách lấy tinh dầu là phương pháp chiết
  4. Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa hay phủ tro muối) là phương pháp kết tinh.

 Câu 26. Cách thực hiện nào sau đây có thể phân biệt được cốc nước cất và cốc nước muối?

  1. Lấy mỗi cốc một ít làm mẫu thử sau đó đem lọc, mẫu thử nào đem lọc thu được cặn là mẫu thử của cốc chứa nước muối.
  2. Lấy mỗi cốc một ít làm mẫu thử sau đó đem lọc, mẫu thử nào đem lọc thu được cặn là mẫu thử của cốc chứa nước cất.
  3. Lấy mỗi cốc một ít làm mẫu thử sau đó đem cô cạn, mẫu thử nào đem cô cạn thu được cặn là mẫu thử của cốc chứa nước muối.
  4. Lấy mỗi cốc một ít làm mẫu thử sau đó đem cô cạn, mẫu thử nào đem cô cạn thu được cặn là mẫu thử của cốc chứa nước cất.

 Câu 27. Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với helium là 2. Công thức phân tử của X là:

  1. C2H6
  2. CH4
  3. C3H4
  4. C2H2

Câu 28. Cho hợp chất hữu cơ đơn giản A. Phổ MS cho chất A có các tín hiệu sau:

m/z

Cường độ tương đối (%)

58

62

43

100

15

22

Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất. Phân tử khối của A là

  1. 58
  2. 62
  3. 15
  4. 22

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1(1 điểm)

a) Có những nhóm chức nào trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên?

b) Sau khi tiến hành phản ứng một thời gian, người ta tách được một chất hữu cơ tinh khiết từ hỗn hợp phản ứng. Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng này để xác định chất đó là CH3CH2COOCH3 hay CH3CH2COOH hoặc CH3OH được không? Vì sao?

Câu 2. (1 điểm) Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anethol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anethol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anethol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxygen. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enathol.

Câu 3 (1 điểm) Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được 28,5085 lit H2 (đkc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 30,36775 lít SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác định phần trăm theo khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X?

Xem thêm các Đề cương Hóa học 11 Kết nối tri thức hay, đầy đủ khác:

Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!