Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Giữa học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

1. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

2. Viết được biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng thuận nghịch;

3. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.

4. Khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li; Nội dung thuyết Bronsted –Lowry về acid –base;

5. Khái niệm pH và ý nghĩa của pH trong thực tiễn; Nguyên tắc xác định nồng độ acid –base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

2. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

3. Hằng số cân bằng (KC) của pư: aA + bB  cC + dD tính theo CT: KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b

4. Hằng số cân bằng (KC) chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.

5. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

6. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

- Chất điện li bao gồm: Acid, base, muối.

- Chất điện li mạnh bao gồm: acid mạnh, base mạnh, muối.

- Chất điện li yếu bao gồm: acid yếu, base yếu, H2O.

7. Theo Bronsted – Lowry: Acid là những chất cho proton (H+), base là những chất nhận proton.

8. [H+] = 10-aM pH = a hay pH = - lg[H+]; [H+].[OH-] = 10-14.

Tài liệu VietJack

9. Al3+ và Fe3+ thủy phân cho môi trường acid, CO32- thủy phân cho môi trường base.

10. Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: Dùng acid mạnh (ví dụ HCl) đã biết trước nồng độ mol làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ mol của dung dịch base mạnh (ví dụ NaOH).

CHƯƠNG 2: NITROGEN- SULFUR

1. Công thức – tên gọi – tính chất vật lí

Công thức

Tên gọi

Tính chất vật lí

N2

Nitrogen

Khí không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí

NH3

Ammonia

Khí mùi khai, xốc, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí

NH4+

Ammonium

Hầu hết tan trong nước

NO

Nitrogen monoxide

Khí không màu dễ hóa nâu trong không khí

NO2

Nitrogen dioxide

Khí màu nâu đỏ

N2O

Đinitrogen oxide

Khí không màu, nặng hơn không khí (khí cười)

HNO3

Nitric acid

Chất lỏng không màu, để trong không khí màu vang nhạt

S

Sulfur

Chất rắn màu vàng, không tan trong nước

SO2

Sulfur dioxide

Chất khí mùi hắc, độc, tan tốt trong nước

H2SO4

Sulfuric acid

Chất lỏng sánh như dầu, hút ẩm mạnh, tan tốt trong nước tỏa nhiều nhiệt

2. Các mức oxi hóa của nitrogen

Tài liệu VietJack

3. Các mức oxi hóa của sulfur

Tài liệu VietJack

4. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH < 5,6 do SO2 và NOx trong không khí bị oxi hóa với xúc tác là  các ion kim loại trong khói, bụi, … rồi hòa tan vào nước tạo thành H2SO4, HNO3.

- Nguồn gốc: Núi lửa, cháy rừng, sấm sét, hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ, …

5. Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng (N, P) trong các nguồn nước làm cho các sinh vật trong nước như vi khuẩn, tảo, rong, rêu, … phát triển nhanh.

- Nguyên nhân: Do nguồn nước thải nông nghiệp, công nghiệp,  sinh hoạt, … chưa được xử lí triệt để thải vào ao hồ.

6. Al, Fe, Cr thụ động khi tiếp xúc với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

7. Khi pha loãng H2SO4 đặc cần rót từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ tránh làm ngược lại gây nguy hiểm.

8. Hỗn hợp HNO3 đặc, HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3 (cũng tương đương tỉ lệ mol 1 : 3) được gọi là dung dịch nước cường toan có khả năng hòa tan platium và vàng.

9. Sơ đồ tạo đạm nitrate: 

Tài liệu VietJack

10. Sơ đồ sản xuất H2SO4

Tài liệu VietJack

II. Ma trận

T

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng

%điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

TN

TL

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

CÂN BẰNG HOÁ HỌC (9T)

1. Khái niệm về cân bằng hoá học

2

0

3

0

 

 

 

1

5

1

12,5%

2. Cân bằng trong
dung dịch nước

5

 

4

 

 

1

 

 

9

1

32,5%

2

NITROGEN (5T)

1. Đơn chất nitrogen

2

 

1

 

 

 

 

 

3

 

7,5%

2. Ammonia
và một số hợp chất ammonium

3

 

1

 

 

1

 

 

4

1

20,0%

3. Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

4

 

3

 

 

 

 

 

7

 

27,5%

3

Tổng số câu

 

16

 

12

 

 

2

 

1

28

3

 

4

Điểm số

 

4,0

 

3,0

 

 

2,0

 

1,0

7,0

3,0

 

5

Tỉ lệ %

 

40%

 

30%

 

 

20%

 

10%

70%

30%

 

6

Tổng hợp chung

 

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

100%

 

BẢNG ĐẶC TẢ

TT

Chương/

Chủ đề


Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

(TN)

Thông hiểu

(TN)

Vận dụng (TL)

Vận dụng cao (TL)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

CÂN BẰNG HOÁ HỌC

1. Khái niệm về cân bằng hoá học

Nhận biết

– Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.

Thông hiểu

– Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch.

2

(1,2)

3

(3,4,5)

 

 

Vận dụng

– Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:

(1) Phản ứng: 2NO2 N2O4

(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.

– Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.

 

 

 

1

(31)

2. Cân bằng trong
dung dịch nước

Nhận biết

– Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.

– *Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.

– Nêu được khái niệm về pH

5

(6,7,8,9,10)

 

 

 

Thông hiểu

– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...

– *Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

 

4

(11,12,13,14)

 

 

 

Vận dụng

– *Nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).

– Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).

– Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và

 

1

(29)

 

2

NITROGEN

 

1. Đơn chất nitơ (nitrogen)

Nhận biết:

–– Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.

2

(15,16)

 

 

 

Thông hiểu:

– Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.

– Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen.

– Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.

 

1

(17)

 

 

 

Vận dụng

Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa.

 

 

 

 

2. Ammonia
và một số hợp chất ammonium

Nhận biết

– Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.

– Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân).

– Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...);

– Trình bày được ứng dụng của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos...

3

(18,19,20)

 

 

 

Thông hiểu.

- Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.

– Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.

 

1

(21)

 

 

Vận dụng

– Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber.

– Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium

 

 

(30)

 

3. Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Nhận biết

– Nêu được cấu tạo của HNO3,

– Nêu được tính acid của nitric acid

4

(22,23,24,25)

 

 

 

Thông hiểu

– Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.

– Nêu được tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.

 

3

(26,27,28)

 

 

Tổng câu

 

16

12

2

1

Tỉ lệ % các mức độ nhận thức

 

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

 

70%

30%

- Nội dung kiểm tra:

+ Chương 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC

+ Chương 2NITROGEN và SULFUR ( hết bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen)

- Thời gian làm bài: 45 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

- Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

III. Câu hỏi ôn tập

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

D. xảy ra giữa hai chất khí.

Câu 2. Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng,

A. nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi.

B. nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.

C. phản ứng hoá học không xảy ra.

D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.

Câu 3.  Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thay đổi khi

A. thay đổi nồng độ các chất.                                      B. thay đổi nhiệt độ.

C. thay đổi áp suất.                                                      D. thêm chất xúc tác.

Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng một chiều, chiếc sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?

A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.

B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.

D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.

(Xem thêm câu hỏi ôn tập trong file đính kèm bên dưới)

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

* Mức độ nhận biết

Câu 1. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

B. Trong phản ứng thuận nghịch, chất sản phẩm không thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện.

Câu 2. Khi ở trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.

B. Các chất không phản ứng với nhau.

C. Nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất đầu.

D. Nồng độ các chất không thay đổi.

Câu 3. Sự điện li là

A. quá trình phân huỷ các chất thành chất mới khi hoà tan vào nước.

B. quá trình kết hợp giữa các ion thành phân tử trong dung dịch.

C. quá trình phản ứng giữa các ion tạo ra chất kết tủa.

D. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.

Câu 4. Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

A. CuO.

B. NaCl.

C. CuCl2.

D. NaOH.

Câu 5. Giá trị pH của một dung dịch được tính theo biểu thức nào sau đây?

A. pH = −log[H+].

B. pH = 14 + log[H+].

C. pH = 14 −log[OH-].

D. pH = log[OH]

Câu 6. Dịch vị dạ dày của người bình thường có pH trong khoảng 1,5 – 3,5. Môi trường của dịch vị dạ dày là

A. môi trường base.

B. môi trường acid.

C. môi trường trung tính.

D. môi trường trung hoà.

Câu 7. Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, base là

A. chất nhận electron.

B. chất cho electron.

C. chất nhận proton.

D. chất cho proton.

Câu 8. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng nào sau đây?

A. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.

B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ.

D. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vô cơ.

Câu 9. Đặc điểm cấu tạo của phân tử N2 là

A. có 1 liên kết ba.

B. có 1 liên kết đôi.

C. Có 2 liên kết đôi.

D. có 2 liên kết ba.

Câu 10. Dạng hình học của phân tử ammonia là

A. hình tam giác đều.

B. hình tứ diện đều.

C. đường thẳng.

D. hình chóp tam giác.

Câu 11. Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu hồng.

B. màu vàng.

C. màu đỏ.

D. màu xanh.

Câu 12. Muối nào sau đây tan tốt trong nước?

A. CaCO3.

B. BaSO4.

C. NH4Cl.

D. AgCl.

Câu 13. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra

A. một chất khí màu lục nhạt.

B. một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

C. một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

D. chất khí không màu, không mùi.

Câu 14. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?

A. Al, Cu.

B. Au, Pt.

C. Mg, Au.

D. Ag, Pt.

Câu 15. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường chuyển sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. dung dịch HNO3 là acid mạnh.

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. HNO3 tinh khiết kém bền, bị phân huỷ một phần giải phóng NO2.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid?

A. Nguyên tử nitrogen có số oxi hoá +5, là số oxi hoá cao nhất của nitrogen.

B. Liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen.

C. Liên kết N → O là liên kết ion.

D. Liên kết N → O là liên kết cho – nhận.

* Mức độ thông hiểu

Câu 17. Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (K) của phản ứng:

C(S) + 2H(g) ⇌ CH4(g)?

A. KC = [CH4][H2].

B. KC = [CH4][C][H2]2.

C. KC = [CH4][C][H2].

D. KC = [CH4][H2]2.

Câu 18. Cho các cân bằng hoá học:

(1) N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

(2) H2(g) + I2(g)  2HI(g)

(3) 2SO2(g) + O2(g) xt,to 2SO3(g)

(4) 2NO2(g)  N2O4(g)

Khi thay đổi áp suất số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.                            

Câu 19. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g); ΔrH298o < 0.

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (4), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 20. Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

A. HBR → H+ + Br.

B. HCOOH  HCOO + H+.

C. Na2SO4 → Na+ + SO42.

D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43.

Câu 21. Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10 M.

B. [H+] < [CH3COO-].

C. [H+] > [CH3COO-].

D. [H+] < 0,10 M.

Câu 22. Cho phương trình: NH3 + H2 NH4+ + OH

Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base?

A. NH3.

B. H2O.

C. NH4+

D. OH.

Câu 23. Khí nitrogen trơ về mặt hoá học ở điều kiện thường là do

A. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết lớn.

B. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết nhỏ.

C. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết lớn.

D. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết nhỏ.

Câu 24. Ở nhiệt độ cao, khí nitrogen phản ứng với khí hydrogen và khí oxygen theo hai phương trình hoá học sau:

N2 + 3H2 to,xt,p 2NH3                         (1);

N2 + O2 to,xt,p 2NO                           (2)

Trong các phản ứng (1) và (2), vai trò của N2 lần lượt là

A. chất oxi hoá; chất khử.

B. chất khử; chất khử.

C. chất oxi hoá; chất oxi hoá.

D. chất khử; chất oxi hoá.

Câu 25. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.

(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.

(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.

(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 26. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

A. NH3.

B. H2.

C. NO2

D. NO.

Câu 27. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. NH4NH3 to NH3 + HNO3.

B. NH4Cl to NH3 + HCl.

C. (NH4)2CO3 to 2NH3 + CO2 + H2O.

D. NH4HCO3 to NH3 + CO2 + H2O.

Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là

A. 55.

B. 20.

C. 25.

D. 50.

Phần II. Tự luận (3 điểm)

* Mức độ vận dụng – vận dụng cao

Câu 29 (1 điểm). Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

(1) C(s)    +    H2O(g)  CO(g)    +   H2(g)                     ΔrH298o=131  kJ

(2) CO(g)    +    H2O(g)  CO2(g)    +   H2(g)               ΔrH298o=41  kJ

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào (chiều thuận, chiều nghịch, không chuyển dịch) khi biến đổi các điều kiện sau:

Yếu tố biến đổi

Cân bằng (1)

Cân bằng (2)

Tăng nhiệt độ

 

 

Thêm một lượng hơi nước

 

 

Thêm khí H2

 

 

Tăng áp suất chung của hệ

 

 

Dùng chất xúc tác

 

 

Câu 30 (1 điểm). Một loại sữa tắm có nồng độ ion OH là 105,17mol/L

(a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại sữa tắm nói trên.

(b) Môi trường của loại sữa tắm trên là acid, base hay trung tính?

Câu 31 (1 điểm). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen có giá trị âm nhưng vì sao quá trình Haber lại chọn nhiệt độ phản ứng khá cao, vào khoảng 400 – 600 oC.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I. Trắc nghiệm

1 - D

2 - D

3 - D

4 - A

5 - A

6 - B

7 - C

8 - A

9 - A

10 - D

11 - A

12 - C

13 - B

14 - B

15 - D

16 - C

17 - D

18 - C

19 - B

20 - C

21 - D

22 - D

23 - A

24 - A

25 - A

26 - A

27 - A

28 - A

 

 

Phần II. Tự luận

Câu 29.

Yếu tố biến đổi

Cân bằng (1)

Cân bằng (2)

Tăng nhiệt độ

Chiều thuận

Chiều nghịch

Thêm một lượng hơi nước

Chiều thuận

Chiều thuận

Thêm khí H2

Chiều nghịch

Chiều nghịch

Tăng áp suất chung của hệ

Chiều nghịch

Không chuyển dịch

Dùng chất xúc tác

Không chuyển dịch

Không chuyển dịch

Câu 30.

(a) Ở 25oC tích số kW = [H+].[OH-] = 10-14

=> [H+]=1014[OH-]=1014105,17 = 1,48.10-9(mol/L)

=> pH=log[H+]=log(1,48.109) = 8,83

(b) Vì có pH > 7 nên môi trường của loại sữa tắm trên là môi trường base.

Câu 31. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 có ΔrH298o < 0 là phản ứng tỏa nhiệt => để phản ứng đạt hiệu suất cao thì ta cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ quá thấp thì tốc độ phản ứng nhỏ - phản ứng xảy ra chậm bởi vậy người ta thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phù hợp khoảng 400 – 600oC.

................................

 

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức (2024) chi tiết (trang 8)
Trang 8
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!