Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa lí 7 Kết nối tri thức (2024) chi tiết nhất

900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 7 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 7 học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Học kì 1 Địa lí 7 Kết nối tri thức

I. Kiến thức ôn tập

Châu Âu

  • Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu
  • Đặc điểm tự nhiên
  • Đặc điểm dân cư, xã hội
  • Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
  • Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

Chân Á

  • Vị trí địa lí, phạm vi châu Á
  • Đặc điểm tự nhiên
  • Đặc điểm dân cư, xã hội

Châu Phi 

  • Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi
  • Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi
  • Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi

II. Ma trận

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Chương 2. Châu Á

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

1

 

1

 

 

 

 

 

Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

1

 

1

 

1

 

 

 

TH: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á

1

 

 

 

 

 

 

 

2

Chương 3. Châu Phi

Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi

1

 

1

 

 

1

 

 

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

1

 

 

 

1

 

 

 

Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi

1

 

1

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

 0

4

 0

2

1

0 

0 

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

III. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm

Câu 1. Ranh giới tự nhiên nào ở phía đông, ngăn cách châu Âu với châu Á?

A. Sông Ê-nit-xây.

B. Dãy U-ran.

C. Sông Vôn-ga.

D. Sơn nguyên Trung Xi-bia.

Đáp án đúng là: B

Châu Âu là bộ phận phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran. (SGK - trang 96)

Câu 2. Địa hình ở châu Âu chia làm bao nhiêu dạng địa hình chính?

A. 1 dạng địa hình chính.

B. 2 dạng địa hình chính.

C. 3 dạng địa hình chính.

D. 4 dạng địa hình chính.

Đáp án đúng là: B

Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi  (SGK - trang 97).

Câu 3. Núi trẻ ở châu Âu phân bố tập trung ở đâu?

A. Phía Nam.       

B. Phía Bắc.

C. Phía Đông.      

D. Phía Tây.

Đáp án đúng là: A

Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía Nam. (SGK - trang 98)

Câu 4. Các đô thị nào có trên 10 triệu dân trở lên?

A. Pa-ri và Mat-xco-va.                              

B. Pa-ri và Luân Đôn.

C. Mat-xco-va và Xanh Pê-Tec-bua.           

D. Mat-xco-va và Luân Đôn.

Đáp án đúng là: A

Quan sát hình 1. Bản đồ tỉ lệ đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020 (sgk trang 102).

Câu 5. Năm 2020, cơ cấu dân số theo giới tính nữ ở châu Âu là:

A. 51,7%.            

B. 52,7%.            

C. 53,7%.            

D.54,7%.

Đáp án đúng là: A

Quan sát bảng 2: Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu giai đoạn 1190 -2020. (sgk- trang 101).

Câu 6. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập chính thức vào thời gian nào?

A. Ngày 1 tháng 1 năm 1993.                     

B. Ngày 1 tháng 1 năm 1994.

C. Ngày 1 tháng 1 năm 1995.                      

D. Ngày 1 tháng 1 năm 1996.

Đáp án đúng là: A

Liên minh châu Âu (gọi tắt là EU) được thành lập chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 1993. (SGK-trang 108).

Câu 7 Đồng tiền nào được sử dụng ở Liên minh châu Âu (EU)?

A. Ơ-rô.               

B. USD.               

C. Yên.                

D. Nhân dân tệ.

Đáp án đúng là: A

EU đã thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng Ơ-rô). (SGK-trang 108).

Câu 8. Xét về diện tích, Châu Phi đứng hàng thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai           

B. Thứ ba             

C. Thứ tư             

D. Thứ năm.

Đáp án đúng là: B

Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới ( sgk trang 128)

Câu 9. Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi Biển Đỏ và:

A. Địa Trung Hải  .                                    

B. Biển Đen

C. Kênh đào Panama.                                 

D. Kênh đào Xuyê.

Đáp án đúng là: D

Ngăn cách châu Á qua biển Đỏ và kênh đào Xuy - ê. (sgk trang 128 - bản đồ tự nhiên châu Phi).

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng xích đạo

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn

Đáp án đúng là: C

Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu, châu Á có dạng hình khối rõ rệt; theo chiều Bắc - Nam, châu Á kéo dài từ xích đạo lên quá vùng cực Bắc, tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn. ( SGK - trang 109).

Câu 11. Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?

A. 6200 km                    

B. 7200 km          

C. 8200 km          

D. 9200 km

Đáp án đúng là: D

Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương, khoảng 9200 km (SGK - trang 109).

Câu 12. Các chủng tộc nào chủ yếu ở châu Á?

A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it         

B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it

C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it           

D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it

Đáp án đúng là: D

Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it (SGK Trang 115)

Câu 13. Ấn Độ giáo ra đời khi nào ở châu Á?

A. Hơn một nghìn năm trước Công nguyên.          

B. Thế kỉ VI trước Công nguyên

C. Thế kỉ VII trước Công nguyên

D. 250 trước Công nguyên

Đáp án đúng là: A

Ấn Độ giáo ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên. (SGK Trang 116)

Câu 14. Năm 2020, dân số châu Phi chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?

A. 15%.               

B. 17%.               

C. 19%.               

D. 22 %

Đáp án đúng là: B

Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1.340 triệu người chiếm khoảng 17% số dân thế giới. (sgk trang 133)

Câu 15. Nền văn minh phát triển sớm nhất Châu Phi là gì?

A. Sông Nin.                 

B. Nam Phi.         

C. Công gô.          

D. Du mục.

Đáp án đúng là:  A

Vào khoảng 3 000 năm trước Công nguyên, người Ai Cập đã xây dựng ở đây nền văn minh sông Nin rực rỡ. (sgk trang 134)

2. Tự luận

* Thông hiểu

Câu 1: Giải thích tại sao Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới?

Hướng dẫn:

- Châu Á tập trung các quốc gia rộng lớn và đông dân như Trung quốc, Liên Bang Nga.

- Châu Á là châu lục có điều kiện tự nhiên thuận lợi vì nằm trong khu vực hoạt động gió mùa, có đầy đủ các đới khí hậu xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và hàn đới.

- Châu Á là nơi có nền văn hóa phát triển.

- Tất cả sự thuận lợi về điều kiện tự nhiên và xã hội đã dẫn đến việc châu Á đông dân, ngoài ra do chiến tranh dẫn đến đói nghèo, dẫn đến tâm lý sinh bù, sinh dự trữ, và ngoài ra còn do hủ tục lạc hậu. Một vấn đề nữa là do tín ngưỡng tôn giáo.

Câu 2. Dân số châu Phi tăng nhanh gây khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục?

Hướng dẫn:

- Dân số đông và tốc độ tăng dân số cao đã gây nhiều sức ép về vấn đề xã hội của châu Phi:

+ Đói nghèo: vấn đề đảm bảo an ninh lương thực gặp nhiều khó khăn trong khi điều kiện canh tác nông nghiệp hạn chế .

+ Vấn đề nhà ở, y tế giáo dục gặp nhiều khó khăn: chất lượng đời sống nhân dân còn thấp, nhiều khu nhà ổ chuột, dịch bệnh tràn lan, đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu người dân châu Phi.

+ Gây sức ép về vấn đề giải quyết việc làm.

+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

+ Trình độ dân trí thấp, còn nhiều hủ tục.

+ Các cuộc xung đột tại Bờ Biển Nga, Công –gô, Xu-đăng, Xô-man-li…cướp đi sinh mạng của hàng triệu người.

Câu 3. Phân tích đặc điểm địa hình đồng bằng châu Âu?

Hướng dẫn:

Khu vực đồng bằng: Chiếm 2/3 diện tích và phân bố chủ yếu ở phía đông của châu lục. Các đồng bằng là miền đồi lượn sóng thoải, xen kẽ các vùng đất thấp hoặc thung lũng rộng.

- Địa hình miền núi:

+ Núi già ở phía bắc ( trên bán đảo Xcan-đi-na-vi ) và vùng trung tâm, đỉnh tròn, sườn thoải độ cao trung bình 500-1000 m.

+ Núi trẻ ở phía nam, gồm nhiều dãy với những đỉnh cao nhọn, xen kẽ là những thung lũng sâu, đồ sộ nhất là dãy An-pơ.

* Vận dụng thấp

Câu 4: Nêu ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á?

Hướng dẫn:

* Đặc điểm sông hồ ở châu Á:

- Sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước khác phức tạp.

- Có 3 hệ thống sông lớn:

+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do bằng tan.

+ Tây Nam Á và Trung Á: Rất ít sông ngòi, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.

+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. Có nhiều sông, sông có nhiều nước, lượng nước lên xuống theo mùa.

* Ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:

+ Ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người và môi trường tự nhiên.

+ Cần sử dụng hợp lí nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt.

Câu 5: Để ứng phó với biến đổi khí hậu các nước châu Âu đã có những biện pháp gì?

Hướng dẫn:

- Một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu:

+ Rèn luyện thói quen phân loại rác.

+ Giảm thiểu sử dụng túi nilon bằng cách sử dụng túi vải thay thế.

+ Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.

+ Ưu tiên những nội dung liên quan đến giáo dục môi trường.

+ …

* Vận dụng cao

Câu 6. Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á (không tính số dân của Liên Bang Nga), giai đoạn 2005 – 2020.

Năm

2005

2010

2015

2020

Số dân (tỉ người)

3,98

4,21

4,43

4,64

Tỉ lệ dân thành thị (%)

41,0

44,6

47,8

50,9

Em hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005 – 2020.

Hướng dẫn:

- Nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005-2020: Số dân châu Á tăng 0.66 tỉ người, trung bình mỗi năm tăng 44 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, tăng 9,9% trong 15 năm (trung bình mỗi năm tăng 0.66%).

Câu 7: Các quốc gia châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện chất lượng môi trường nước? Viết một đoạn văn nêu thực trạng nguồn nước ở địa phương em. (Khoảng 5 câu).

Hướng dẫn:

- Để cải thiện chất lượng nguồn nước, các nước châu Âu đã thực hiện một số giải pháp:

+ Kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp.

+ Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

+ Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước…

- HS tự viết đoạn văn nêu thức trạng nguồn nước ở địa phương em.

IV. Đề thi minh họa

Đề 1

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hai quốc gia nào sau đây ở châu Á có dân số đông nhất?

A. Nhật Bản và Trung Quốc.

B. Trung Quốc và Ấn Độ.

C. Hàn Quốc và Nhật Bản.

D. In-đô-nê-xi-a và Ấn Độ.

Câu 2. Nguồn tài nguyên nào sau đây quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á?

A. Đồng.

B. Dầu mỏ.

C. Than đá.

D. Sắt.

Câu 3. Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?

A. Ấn Hằng, Mê Công.

B. Hoàng Hà, Trường Giang.

C. Ti-grơ và Ơ-phrát.

D. A-mua và Ô-bi.

Câu 4. Vịnh biển lớn nhất ở châu Phi là

A. Ghi-nê.

B. A-đen.

C. Tadjoura.

D. A-qa-ba.

Câu 5. Châu Phi được mệnh danh là cái nôi của

A. dịch bệnh.

B. loài người.

C. lúa nước.

D. đói nghèo.

Câu 6. Cây ca cao được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây của châu Phi?

A. Ven vịnh Ghi-nê.

B. Cực Bắc châu Phi.

C. Cực Nam châu Phi.

D. Ven Địa Trung Hải.

Câu 7. Ki-tô giáo ra đời ở quốc gia nào sau đây?

A. A-rập Xê-út.

B. Trung Quốc.

C. Pa-le-xtin.

D. Pa-ki-xtan.

Câu 8. Ở phần hải đảo của Đông Á, khó khăn lớn nhất về tự nhiên là

A. động đất, núi lửa và sóng thần.

B. khí hậu lạnh giá, nhiều bão, lũ.

C. nghèo tài nguyên khoáng sản.

D. địa hình núi cao nhiều, hiểm trở.

Câu 9. Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi là từ

A. đông bắc về tây nam.

B. tây nam về tây bắc.

C. đông nam về tây bắc. 

D. tây bắc về đông bắc.

Câu 10. Ở môi trường hoang mạc phát triển mạnh việc khai thác loại khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu mỏ, khí đốt.

B. Bạc, kim cương.

C. Chì, khí tự nhiên.

D. Vàng, sắt, đồng.

Câu 11. Nhận định nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á?

A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.

B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc.

C. Vị trí chiến lược, nhiều dầu mỏ.

D. Tiếp giáp với nhiều vùng biển.

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi không phải là

A. xung đột quân sự.

B. bùng nổ dân số.

C. nạn đói, dịch bệnh.

D. nghèo tài nguyên.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi. Nêu tên một số khoáng sản và sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-B

3-C

4-A

5-B

6-A

7-C

8-A

9-C

10-A

11-C

12-D

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

- Địa hình

+ Là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình khoảng 750m, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp.

+ Phần phía đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp.

+ Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.

- Khoáng sản

+ Khoáng sản của châu Phi rất phong phú và đa dạng.

+ Phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa.

+ Các khoáng sản quan trọng nhất là đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ và phốt-pho-rít,....

Đề 2

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Khu vực nội địa.

B. Khu vực ven biển.

C. Trên các đảo lớn.

D. Vùng đồi trung du.

Câu 2. Tây Nam Á là nằm ở ngã ba của 3 châu lục nào sau đây?

A. Châu Á - châu Âu - châu Phi.

B. Châu Mĩ - châu Âu - châu Á.

C. Châu Phi - châu Mĩ - Nam cực.

D. Châu Á - châu Phi - châu Mĩ.

Câu 3. Khí hậu chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là

A. cận xích đạo.

B. nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới khô.

D. cận nhiệt lục địa.

Câu 4. Đảo lớn nhất ở châu Phi là

A. Xô-ma-li.

B. Ma-đa-gat-xca.

C. Đảo Likoma.

D. Gran Canaria.

Câu 5. Dân số châu Phi đứng thứ 2 thế giới sau châu lục nào sau đây?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Úc.

D. Châu Âu.

Câu 6. Cây cọ dầu được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây của châu Phi?

A. Ven vịnh Ghi-nê.

B. Cực Bắc châu Phi.

C. Cực Nam châu Phi.

D. Ven Địa Trung Hải.

Câu 7. Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Tây Á, Đông Á và Đông Nam Á.

B. Nam Á, Đông Á và Tây Nam Á.

C. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.

D. Bắc Á, Trung Á và Đông Nam Á.

Câu 8. Phía tây phần đất liền có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?

A. Các đồng bằng rộng và nhiều núi trung bình.

B. Núi, sơn nguyên cao và hiểm trở; bồn địa lớn.

C. Chủ yếu là đồi núi, nhiều núi lửa và động đất.

D. Vùng đồi, núi thấp và các đồng bằng rộng lớn.

Câu 9. Châu Phi không có khí hậu nào sau đây?

A. Xích đạo.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Câu 10. Ở châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu nào sau đây?

A. Chè, cà phê, cao su và điều.

B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè.

C. Cà phê, chè, điều và cọ dầu.

D. Cao su, ca cao, cà phê, tiêu.

Câu 11. Nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng rất lớn bởi

A. nhịp điệu hoạt động của gió mùa.

B. nhịp điệu thay đổi của cảnh quan.

C. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi.

D. nhịp điệu hoạt động của sinh vật.

Câu 12. Ở các vùng hoang mạc của châu Phi dân cư phân bố thưa thớt do

A. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

B. nghèo tài nguyên khoáng sản.

C. chính sách dân cư của các nước.

D. xuất hiện các thiên tai tự nhiên.

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu và sinh vật của các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-A

3-C

4-B

5-A

6-A

7-C

8-B

9-D

10-B

11-A

12-A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

Đặc điểm

Hai môi trường nhiệt đới

Hai môi trường sa mạc

Khí hậu

Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Khí hậu khắc nghiệt, ít mưa, biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.

Sinh vật

- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thưa và xa van cây bụi.

- Nhờ nguồn thức ăn phong phú, xa van là nơi tập trung nhiều động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm,...).

- Hệ thực, động vật nghèo nàn.

- Động vật chủ yếu là rắn độc, kỳ đà và một số loài gặm nhấm.

 

Xem thêm các Đề cương Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 

Xem thêm các bài viết liên quan:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!