Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo (2024) chi tiết

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 10 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương Giữa học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

I. Kiến thức ôn tập

Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Tài liệu VietJack

- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tử trong phân tử.

- Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhường electron. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

- Nguyên tắc của phương pháp: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hoá nhận.

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

+ Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH

- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử

+ Một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng dầu trong các động cơ đốt trong các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy, ...

+ Một số phản ứng oxi hoá - khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng, sản xuất các hoá chất cơ bản; sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm; ...

Chương 5: Năng lượng hóa học

- Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt:

+ Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

+ Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

- Biến thiên Enthalpy chuẩn của phản ứng

+ Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hoá học, được kí hiệu là {\Delta _r}H_{298}^0 là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.

+ Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25°C (hay 298 K).

- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành): Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.

- Ý nghĩa của dấu và giá trị {\Delta _r}H_{298}^0

+ Phản ứng tỏa nhiệt:

\sum {\Delta _f}H_{298}^0(sp) < \sum {\Delta _f}H_{298}^0(cd) \to {\Delta _r}H_{298}^0 < 0

+ Phản ứng thu nhiệt:

\sum {\Delta _f}H_{298}^0(sp) > \sum {\Delta _f}H_{298}^0(cd) \to {\Delta _r}H_{298}^0 > 0

+ Thường các phản ứng có {\Delta _r}H_{298}^0< 0 thì xảy ra thuận lợi.

- Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết\sum {E_b}(c{\rm{d}}), \sum {E_b}(s{\rm{p}})t

- Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hoá học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hoá học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng.

aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)

{\Delta _r}H_{298}^0= a x E b (A) + b x E b (B) – m x E b (M) - n x E b (N)

=> Tổng quát{\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {E_b}(c{\rm{d}}) - \sum {E_b}(sp)

Với {\Delta _r}H_{298}^0: tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hoá trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.

- Tính biến thiên Enthalpy của phản ứng dựa vào Enthalpy

aA + bB → MM + nN

{\Delta _r}H_{298}^0 = m.{\Delta _f}H_{298}^0(M) + n.{\Delta _f}H_{298}^0(N) - a.{\Delta _f}H_{298}^0(A) - b.{\Delta _f}H_{298}^0(B)(2)

=> Tổng quát: {\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {\Delta _f}H_{298}^0(sp) - \sum {\Delta _f}H_{298}^0(cd)

Với \sum {\Delta _f}H_{298}^0(sp);\sum {\Delta _f}H_{298}^0(cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu của phản ứng.

II. Ma trận đề thi

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 – hoá học 10 – Chân trời sáng tạo

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 (có đáp án)

III. Câu hỏi ôn tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là sai?

A. Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0.

C. Số oxi hoá của nguyên tử trong ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion.

D. Trong các hợp chất, kim loại kiềm thổ có số oxi hoá là +1.

Câu 2: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất NH3 

A. +3.                              B. -3.

C. +1.                              D. -1.

Câu 3: Số oxi hoá của Mn trong ion MnO4- 

A. +6.                              B. +7.

C. +8.                              D. +2.

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, sulfur có số oxi hoá là +6?

A. H2S.                            B. SO2.

C. SO23.                          D. K2SO4.

Câu 5: Cho các hợp chất sau: CO; CO2; CH4; Na2CO3. Số hợp chất trong đó C có số oxi hoá +4 là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 6: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong đó, Cl2 đóng vai trò

A. chất khử.

B. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

C. chất oxi hoá.

D. không phải là chất khử, không là chất oxi hoá.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Câu 8: Chất oxi hoá là chất

A. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

B. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 9: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.                       

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.                    

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Câu 10: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:

(a) 2C + Ca → CaC2.                                                              

(b) C + 2H2 → CH4.

(c) C + CO2 → 2CO.

(d) 3C + 4Al → Al4C3.

Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

A. (c).                             B. (b).                        

C. (a).                             D. (d).

Câu 11: Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của các chất trong sản phẩm lần lượt là

A. 8, 3, 15.                      B. 8, 3, 9.                   

C. 2, 2, 5.                        D. 2, 1, 4.

Câu 12: Sulfur trong hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. Na2SO4.                     B. SO2.                       

C. H2S.                           D. H2SO4.

Câu 13: Cho kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO4. Kim loại Zn phản ứng với CuSO4 theo phương trình hoá học:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Zn là chất oxi hoá.

B. CuSO4 là chất khử.

C. Quá trình oxi hoá: 0Zn+2Zn+2e.

D. Quá trình khử: 0Zn+2Zn+2e.

Câu 14: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do

A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.

B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+.

C. KMnO4 đã khử SO2 thành +6S.

D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+.

Câu 15: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh nóng lên.

B. phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

C. phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

D. phản ứng đốt cháy nhiên liệu.

Câu 16: Cho các phản ứng sau:

(a) Phản ứng nhiệt nhôm.

(b) Phản ứng trung hoà (acid tác dụng với base).

(c) Phản ứng quang hợp.

(d) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.

Số phản ứng toả nhiệt là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 17: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất đều bằng 0.

B. Enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất đều bằng 0.

C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 18: Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:

(1) H2(g) + F2(g) → 2HF(g)                                     ΔrH0298=546,0kJ

(2) H2(g) + I2(g) → 2HI(g)                                      ΔrH0298=+11,3 kJ.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

B. Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1).

C. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.

D. Phản ứng (1) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (2).

Câu 19: Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 như sau:

CaCO3(s) to CaO(s) + CO2(g)                          ΔrH0298=+178,49 kJ.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng toả nhiệt.

B. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 178,49 kJ.

C. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục.

D. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

Câu 20: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. áp suất 1 bar (đối với chất khí).

B. nồng độ 1 mol/ L (đối với chất tan trong dung dịch).

C. nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C).

D. Cả A, B và C đúng.

Câu 21: Cho phản ứng nhiệt học sau:

2Na (s) + 12O2 (g) ⟶ Na2O (s)            ΔrH0298=184,6 kJ. = − 418,0 kJ.

Nếu chỉ có 0,4 mol Na(s) tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

A. 418 kJ.

B. 209 kJ.

C. 836 kJ.

D. 83,6 kJ.

Câu 22: Cho phản ứng nhiệt học sau:

H2(g) + Cl2(g) ⟶ 2HCl(g)                  ΔrH0298 =

Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là

A. – 184,6 kJ/ mol.

B. + 184,6 kJ/ mol.

C. – 92,3 kJ/ mol.

D. + 92,3 kJ/ mol.

Câu 23: Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau:

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)        ΔrH2980 =92 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là

A. 391 kJ/mol.                       

B. 361 kJ/mol.                        

C. 245 kJ/mol.                       

D. 490 kJ/mol.

Câu 24: Phản ứng chuyển hoá giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P) xảy ra như sau: P (s, đỏ) ⟶ P (s, trắng)        ΔrH298o = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

C. toả nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.

D. toả nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

Câu 25: Cho phản ứng hoá học sau: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 (có đáp án)

Câu 26: Cho giản đồ sau:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 (có đáp án)

Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Phản ứng toả nhiệt.

B. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.

C. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục.

D. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

Câu 27: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) t° 2Fe(s) + Al2O3(s)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là

Biết:

Chất

Al (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

Al2O3 (s)

ΔfH2980(kJmol-1)

0

-825,5

0

-1676,0

A. +850,5 kJ.

B. - 850,5 kJ.

C. -839 kJ.

D. +839 kJ.

Câu 28: Cho các phát biểu sau:

(a) Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng.

(b) Sự đốt cháy của nhiên liệu luôn sinh nhiệt.

(c) Phản ứng quang hợp là phản ứng thu nhiệt.

(d) Nước lỏng bay hơi là quá trình toả nhiệt.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                              B. 2.

C. 3.                              D. 4.

2. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành cho dung dịch HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,479 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn.

Câu 2: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?

NH4HCO3 (s)  NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)

Chất

NH4HCO3 (s)

NH3 (g)

CO2 (g)

H2O (g)

ΔfH2980(kJmol-1)

–849,40

–46,11

–393,51

–241,82

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

N2g+O2gt°2NOgΔrH298o=+179,20kJ

Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

III. Đề thi minh họa

Đề số 1

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0.

B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.

C. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.

Câu 2: Số oxi hoá của chlorine trong hợp chất HClO là

A. +1.                              B. -1.

C. +3.                              D. +2.

Câu 3: Số oxi hoá của sulfur trong hợp chất SO32 là

A. +2.                              B. +4.

C. +6.                              D. -2.

Câu 4: Chất nào sau đây có tính khử mạnh?

A. KMnO4.                      B. F2.

C. H2S.                            D. CrO3.

Câu 5: Cho các hợp chất sau: NH3; NH4Cl; NaNO3; HNO3; N2O5. Số hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) CaO+CO2t0CaCO3 

(b) 2CH4LLN1500oCC2H2+3H2

(c) 2Al(OH)3t0Al2O3+3H2O

(d) 2NaHCO3t0Na2CO3+CO2+H2O

Số phản ứng oxi hóa – khử là

A. 4.                                B. 2.

C. 3.                                D. 1.

Câu 7: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự chuyển dịch

A. electron giữa các chất.                                  

B. neutron giữa các chất.

C. proton của nguyên tử.

D. cation.

Câu 8: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của SO2 

A. chất khử.

B. chất oxi hóa.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

A. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

C. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Câu 10: Cho 4,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)

A. 1,8593 lít.                   

B. 3,3600 lít.

C. 3,7185 lít .                  

D. 5,6360 lít.

Câu 11: Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của các chất trong sản phẩm lần lượt là

A. 1, 1, 2.                       

B. 8, 3, 9.                       

C. 2, 2, 5.                       

D. 2, 1, 4.

Câu 12: Trong phản ứng: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 8.                                B. 6.

C. 4.                                D. 2.

Câu 13: Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng:

ZnS + O2 t°ZnO + SO2

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của chất tham gia trong phản ứng là

A. 4.                                B. 5.

C. 6.                                D. 7.

Câu 14: Dẫn khí SO2 vào 10 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2 + KMnO4 + H2O H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là

A. 12,395 lít.

B. 12,395 mL.

C. 123,95 mL.

D. 123,95 lít.

Câu 15: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là

A. ΔrH2980.                       B. ΔfH2980.

C. ΔsH2980.                      D. ΔfH0298.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.

C. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.

D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.

Câu 17: Cho phản ứng sau:

C(s) + O2(g) → CO2(g)                        ΔrH2980=393,5kJ

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là

A. 393,5 kJ/ mol.

B. – 393,5 kJ/ mol.

C. 39,35 kJ/ mol.

D. – 39,35 kJ/ mol.

Câu 18: Cho các phản ứng sau:

(1) H2(g) + Cl2(g)  2HCl (g)                       ΔrH298o=184,6 kJ

(2) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)          ΔrH2980=249,9kJ

Phát biểu đúng là

A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.

B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

D. Phản ứng (2) thu nhiệt, phản ứng (1) toả nhiệt.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.

(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.

(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.

(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.

(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 20: Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

A. 0,450 kJ.

B. 2,25 × 103 kJ.

C. 4,50 × 102 kJ.

D. 1,37 × 103 kJ.

Câu 21: Phương trình nhiệt học của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2 ở điều kiện chuẩn, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ là

A. Cu(OH)2(s) to CuO(s) + H2O(l); ΔrH298o = –9,0 kJ.

B. Cu(OH)2(s) to CuO(s) + H2O(l); ΔrH298o = +9,0 kJ.

C. CuO(s) + H2O(l) to Cu(OH)2(s); ΔrH298o = –9,0 kJ.

D. CuO(s) + H2O(l) to Cu(OH)2(s); ΔrH298o = +9,0 kJ.

Câu 22: Cho phản ứng sau:

SO2(g) + 12O2(g)  SO3(l)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 (có đáp án)

Câu 23: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

C2H2(g) + 2H2(g)  C2H6(g)

Biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (CºC) = 837 kJ/mol.

A. +309 kJ.

B. –309 kJ.

C. –358 kJ.

D. +358 kJ.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.

B. Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm.

C. Sự phá vỡ liên kết giải phóng năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại cần cung cấp năng lượng.

D. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 25: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2.

(2) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl + NaOH → NaCl + H2O.

(3) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate: 2KClO3 to2KCl + 3O2.

Phản ứng toả nhiệt là

A. (1).                              B. (2).

C. (3).                              D. (1), (2).

Câu 26: Cho phản ứng sau:

CO(g) + 12O2(g)  CO2(g)

Biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là

(Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH298o của CO2(g) là –393,5 kJ/mol, của CO(g) là –110,5 kJ/mol).

A. –283 kJ.

B. +283 kJ.

C. –316 kJ.

D. +316 kJ.

Câu 27: Khẳng định sai 

A. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị âm thì phản ứng tỏa nhiệt.

B. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị dương thì phản ứng thu nhiệt.

C. Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít.

D. Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều.

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được mô tả ở sơ đồ dưới đây:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 (có đáp án)

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Phản ứng tỏa nhiệt.

B. Năng lượng chất tham gia phản ứng lớn hơn năng lượng sản phẩm.

C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là -a kJ/mol.

D. Phản ứng thu nhiệt.

Phần II: Tự luận

Câu 1 (1 điểm): Lập các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

a) CaO + C t° CaC2 + CO.

b) C12H22O11+H2SO4CO2+SO2+H2O.

Câu 2 (1 điểm): Cho phản ứng sau:

C(graphite) + O2(g) t° CO2(g)     ΔfH298o(CO2,g)=393,50kJ/mol

a) Cho biết ý nghĩa của giá trị ΔfH298o(CO2,g).

b) Hợp chất CO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền C(graphite) và O2(g).

Câu 3 (1 điểm): Phosgene (COCl2) là một hợp chất hữu cơ, nó còn được gọi với tên là chất độc quang khí. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính.

COg+Cl2gthanhoattinhCOCl2g

 Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.

Hướng dẫn giải - Đề số 1

Phần I: Trắc nghiệm

1 - C

2 - A

3 - B

4 - C

5 - B

6 - D

7 - A

8 - A

9 - D

10 - A

11 - A

12 - D

13 - B

14 - B

15 - C

16 - D

17 - B

18 - C

19 - B

20 - C

21 - B

22 - A

23 - B

24 - C

25 - D

26 - A

27 - C

28 - D

 

 

Câu 10:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Theo phương trình hoá học:

                                             nNO=nFe=4,256=0,075(mol).

Vậy VNO = 0,075.24,79 = 1,8593 (lít).

Câu 11:

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 12:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Þ Cứ 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng thì có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hoá, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường trong dung dịch.

Câu 13:

Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

2×3×  S2S+4   +  6e  O02  +  4e  2O2

2ZnS + 3O t° 2ZnO + 2SO2

Tổng hệ số của chất tham gia là: 2 + 3 = 5.

Câu 14:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

Theo phương trình hóa học ta có:

nSO2=52nKMnO4=52.0,02.0,01=0,0005  (mol)

VSO2= 24,79.0,0005 = 0,012395 L = 12,395 (mL).

Câu 19:

Phát biểu (b) và (d) không đúng.

Câu 20:

Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

                                              15,146×(1,37×103)=449,7(kJ).

Câu 23:

Phương trình hóa học:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 (có đáp án)

Vậy ΔrH298o = Eb (CºC) + 2Eb (C–H) + 2Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H)

                 =  837 + 2×418 + 2×436 – 346 – 6×418 = –309 (kJ).

Câu 26:

ΔrH298o=ΔfH298o(CO2(g))[ΔfH298o(CO)(g))+12ΔfH298o(O2(g))]

            = –393,5 – (–110,5 + 0×12) = –283 (kJ)

Phần II: Tự luận

Câu 1:

a) CaO + C0 t°   CaC12  + C+2O

Trong phản ứng C vừa đóng vai trò là chất oxi hoá, vừa đóng vai trò là chất khử.

Ta có các quá trình:

Quá trình oxi hóa: C0C+2  +  2e

Quá trình khử: C0  +   1e      C1

1×1×C0C+2  +  2e2C0  +   2e   2   C1

Phương trình hoá học:

CaO + 3C t° CaC2 + CO

b) C12H22O110+H2S+6O4C+4O2+S+4O2+H+12O

- Chất khử: C12H22O11; chất oxi hóa: H2SO4.

Ta có các quá trình:S+6+2eS+4

Quá trình oxi hoá: C12H22O11012C+4  +22H+1+11O2+48e

Quá trình khử:

1×24×C12H22O11012C+4  +22H+1+11O2+48eS+6+2eS+4

Phương trình hóa học:

C12H22O11+24H2SO412CO2+24SO2+35H2O

Câu 2:

a)ΔfH298o(CO2,g)=393,50kJ/mollà lượng nhiệt toả ra khi tạo thành 1 mol CO2 (g) từ các đơn chất ở trạng thái bền nhất ở điều kiện chuẩn.

b) ΔfH298o(CO2,g)=393,50kJ/mol<0⇒ Hợp chất CO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền C(graphite) và O2(g).

Câu 3:

COg+Cl2gthanhoattinhCOCl2g 

Áp dụng công thức:

ΔrH2980=Eb(CO)+Eb(Cl2)Eb(COCl2)

= EC≡O + ECl – Cl – EC=O – 2EC – Cl

= 1075 + 243 – 745 – 2.339 = - 105 kJ.

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!